Khử 32g Fe(III) oxit bằng khí Hidro. Khối lượng sắt thu được là
A. 22,4 gam | B. 11,2 gam | C. 33,6 gam | D. 5,6 gam |
Khử 32g Fe(III) oxit bằng khí Hidro. Khối lượng sắt thu được là
A. 22,4 gam | B. 11,2 gam | C. 33,6 gam | D. 5,6 gam |
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 lít khí (đktc). Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
A. 2,54 gam
B. 5,8 gam
C. 2,45 gam
D. 5,08 gam
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
Cho 15 gam hỗn hợp Mg, Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với axit HCldư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 35,2 gam
B. 33 gam
C. 30,25 gam
D. 32,75 gam
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
: Khối lượng sắt cần tác dụng với dd HCl vừa đủ để thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc là
A. 4,8 gam | B. 8,4 gam | C. 11,2 gam | D. 22,4 gam |
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Đáp án: B
Cho kim loại Ba vào HCl thu được BaCl 2 và 5,6 lít khí hiddro ở đktc
Tính khối lượng Mg tham gia
A.
34,25 gam
B.
10 gam
C.
767,2 gam
D.
24 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
\(0.25................................0.25\)
\(m_{Ba}=0.25\cdot137=34.25\left(g\right)\)
$Ba+2HCl\to BaCl_2+H_2\uparrow$
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$
Theo PT: $n_{Ba}=n_{H_2}=0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{Ba}=0,25.137=34,25(g)$
$\to A$
câu : cho 10gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để điều chế H2 ta thu được 2,24 lít khí H2(đktc), Khối lượng của Fe và Cu lần lượt là:
A. 6,92 gam và 3,08 gam
B. 5,6 gam và 4,4 gam
C. 3,08 gam và 6,92 gam
D.3,6 gam và 6,4 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
\(\rightarrow m_{Cu}=10-5,6=4,4g\)
--> B
Hòa tan hết m gam sắt (III) oxit vào 100 gam dung dịch axit sunfuric 98%, dư. Sau phản ứng phần trăm H2SO4 dư là 35,56%. Giá trị của m là
A. 12 gam
B. 24 gam
C. 36 gam
D. 48 gam
Khử hoàn toàn 6 gam CuO bằng CO dư rồi dẫn sản phẩm khí vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được?
A. 5 gam
B. 7,5 gam
C. 5 gam
D. 8 gam
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100\cdot0,075=7,5\left(g\right)\)
\(PTHH:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{H_2}+m_{CuO}=m_{Cu}+m_{H_2O}\\ m_{H_2O}=m_{H_2}+m_{CuO}-m_{Cu}=2+80-64=18\left(g\right)\\ \Rightarrow D\)
H = 1; O = 16; Fe = 56. Cho khí hidro tác dụng với sắt (III) oxit đun nóng thu được 5,6 gam sắt. Khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng là: *
Ta có PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t\text{°}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- Theo PTHH:
+ Để thu được \(\text{2 mol Fe}\) cần đun nóng \(\text{1 mol Fe}_2O_3\)
⇒ Để thu được \(\text{0,1 mol Fe}\) cần đun nóng \(\text{0,05 mol Fe}_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3}=0,05\text{ x }160=8\left(g\right)\)
Vậy:Khối lượng Sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng là 8g
============
Chúc bạn học tốt!