Cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl 2) và khí hiđro a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khôi lượng ZnCl 2 tạo thành c) Tính thể tích hiđro (đktc) (Biết : Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)
Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch Axit clohiđric thu được kẽm clorua ( Zncl2) và khí hiđro
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối Zncl2 được sinh ra
c) Tính khối lượng của Hcl đã phản ứng
Giúp mik vs nha!
Hóa lớp 8
Bạn tham khảo tại đây:
Câu hỏi của cô độc - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với Axit clohiđric (HCl) tạo ra muối
Kẽm clorua(ZnCl2) và khí hiđro.
Viết phương trình hóa học của phản ứng. Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc). Tính nồng độ mol của 500 ml dung dịch HCl cần dùng.\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
500 ml = 0,5 l
\(Cm_{HCl}=\frac{n}{V}=\frac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
1. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
2.Theo pthh ta có : nZn = m : M = 32,5 : 65 = 0,5(mol)
Có : nH2 = nZn = 0,5(mol)
=> VH2(đktc) là : n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2(l)
1.PTHH:Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2.
nZn=32,5/65=0,5
PTHH:Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Theo PTHH:1mol 2mol 1mol
theo bài : 0,5mol ymol xmol
→tỉ lệ thức :1/0,5=1/x
⇒x=0,5mol
⇒VH2=0,5x 22.4=11,2(lít)
→tỉ lệ thức : 1/0,5=2/y
⇒y=1mol
500ml=0,5 l
⇒CmHCL=1/0,5=2(M)
trả lời thể tích khí hidro thoát ra là11,2 l
nồng đọ mol là 2 M
Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a, Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
b, Xác định khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
c, Tính thể tích hiđro sinh ra ( đktc ).
d, Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
Cho kim loại kẽm(Zn) tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch axit clohiđric (HCl) 2M. Sau phản ứng thu được muối kẽm clorua(ZnCl2) và khí hiđro bay lên. a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b/Tính khối lượng kim loại kẽm tham gia phản ứng. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra(đktc).
\(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\ c,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Không biết đúng không nữa;-;;;
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) HCl=250ml=0,25l
n2HCl= V/22,4= 0,5/22,4= 0,02(mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,01 <-0,5--------------> 0,01
mZn= n.M= 0,01.65= 0,65(gam)
c) VH2=n . 22,4= 0,01 . 22,4= 0,224(l)
Câu 1: Cho 13g kim loại kẽm (Zn) vào 14,6g dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 27,2g muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng khí hiđro thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro thu được(ở đktc)?
Câu 2: Cho kim loại magie tác dụng với 7,3 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) người ta thu được 9,5g muối magie clorua (MgCl2) và 0,2g khí hiđro H2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng magie cần dùng cho phản ứng?
c) Tính thế tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Áp dung định luật BTKL :
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=9.5+0.2-7.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 100g dd axit clohiđric có chứa 0,4 mol axit HCl.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kẽm clorua tạo thành sau phản ứng ?
a. Cho kim loại kẽm tác dụng axit clohiđric HCl tạo ra kẽm clorua ZnCl₂ và khí hiđro H₂. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên?
b. Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của kẽm clorua thu được là là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro sinh ra?
(Biết: Ca: 40; C: 12; O: 16; Cu: 64; S: 32; Fe: 56; N: 14; Al: 27; H: 1; Na: 23