có 3 lọ khí chứa riêng biệt các khí CH4, O2 ,SO2 có thể tích cùng điều kiện nhiệt độ áp suất lần lượt là 4V ,2V, V . Lg chất khí trong lọ nào có khối lg nặng nhất
A là hỗn hợp 2 khí SO2 và CH4 có cùng khối lượng. B là hỗn hợp 2 khí Cl2 và O2 có cùng thể tích. Tính tỉ khối của hh A đối với hh khí B (biết các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
- Xét A:
Giả sử \(m_{SO_2}=m_{CH_4}=16\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right);n_{CH_4}=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{16+16}{0,25+1}=25,6\left(g/mol\right)\)
- Xét B:
Do \(V_{Cl_2}=V_{O_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=n_{O_2}\)
Giả sử \(n_{Cl_2}=n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_B=\dfrac{1.71+1.32}{1+1}=51,5\left(g/mol\right)\)
\(d_{A/B}=\dfrac{25,6}{51,5}\approx0,497\)
Có 3 lọ đựng riêng biệt chứa các khí sau:H2,CO2+O2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí chứa trong mỗi lọ?
- Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ đựng khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X
có 3 lọ khí riêng biệt
a. CH4, CO2, C2H4
b. CH4, SO2, C2H2
c. CH4, O2, C2H2
d. CH4, C2H4, C2H2
hãy nhận biết từng lọ. viết PTHH nếu có
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
+ Không hiện tượng: CH4
b)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H2, SO2 (1)
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+ Không hiện tượng: CH4
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: SO2
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
+ Không hiện tượng: C2H2
c)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4, O2 (1)
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào 2 lọ riêng biệt đựng 2 khí ở (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CH4
d)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C2H2 (1)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4
- Dẫn khí ở (1) qua dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C2H2
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X
Bài 8: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a. 3 lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 9: Có 3 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn , mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).
Bài 10: Có 4 lọ đựng một trong những chất lỏng sau: nước cất, cồn, nước muối. Nêu cách để nhận biết chất lỏng nào đựng trong mỗi lọ.
a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2
b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2
HT
a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%
%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%
%VN2= 100 - (30+10)= 60%
b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%
%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%
%mH2= 100 - (18+66)= 16%
c)
% về thể tích cũng là % về số mol
==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%
%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%
%nCO= 100-(30+50)= 20%
Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2; H2;O2; N2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết các chất khí trong mỗi lọ ?(kèm PTHH nếu có)
Cậu tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho ca(OH)2 vào các mẫu thử
mẫu thử làm đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(Oh)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào 2 lọ còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này có thể tích gấp hai lần thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>n_{RO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{RO_2}=\dfrac{8,8}{0,2}=44\left(g/mol\right)\)
=> MR = 12(g/mol)
=> R là C
=> CTHH: CO2
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
A. 2,5 lít
B. 7,5 lít
C. 8 lít
D. 5 lít