tìm 3 số tự nhiên biết số thứ nhất bằng 1/15 số thứ 2 , số thứ 2 bằng 9/10 số thứ 3 . Tổng 2 lần số thứ nhất và 3 lần số thứ 2 nhiều hơn 4 lần số thứ 3 là 19
tìm 3 số tự nhiên biết số thứ nhất bằng 1/15 số thứ 2 , số thứ 2 bằng 9/10 số thứ 3 . Tổng 2 lần số thứ nhất và 3 lần số thứ 2 nhiều hơn 4 lần số thứ 3 là 19
Tìm 3 số tự nhiên. Biết rằng số thứ nhất bằng \(\frac{14}{15}\)số thứ hai, số thứ hai bằng \(\frac{9}{10}\)số thứ ba. Tổng 2 lần số nhất và 3 lần số thứ hai nhiều hơn 4 lần số thứ ba là 19.
gọi số thứ nhất ; số thứ 2; số thứ 3 lần lượt là a; b; c
theo đề bài: \(\frac{a}{b}=\frac{14}{15};\frac{b}{c}=\frac{9}{10};2a+3b-4c=19\)
=> \(\frac{a}{14}=\frac{b}{15}\);
\(\frac{b}{9}=\frac{c}{10}\Rightarrow\frac{9}{15}.\frac{b}{9}=\frac{9}{15}.\frac{c}{10}\Rightarrow\frac{b}{15}=\frac{3c}{50}\)
=> \(\frac{a}{14}=\frac{b}{15}=\frac{3c}{50}=k\)
=> a = 14.k ; b = 15.k ; c = \(\frac{50}{3}\).k. Thay vào 2a + 3b - 4c = 19
=> 2.14k + 3.15.k - 4.\(\frac{50}{3}\).k = 19
<=> 84.k + 135.k - 200.k = 57 <=> 19.k = 57 <=> k = 3
Vậy a = 14.k = 14.3 = 42
b = 15.k = 15.3 = 45
c = 50/3 . k = 50/3 . 3 = 50
Vậy....
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Tìm 3 số tự nhiên biết 5 lần số thứ nhất bằng 6 lần số thứ 2 bằng 9 lần số thứ 3. Và tổng của chúng bằng 252.
Cho 3 số tự nhiên lần lượt có 2 và 1 và 4 chữ số. Số thứ nhất hơn số thứ hai 10 đơn vị, số thứ 3 gấp số thứ hai 285 lần. Tổng 3 số bằng 2019. Tìm số thứ 3
Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 85 , 3 lần số thứ nhất lớn hơn 4 lần số thứ 2 là 10 đơn vị. Tìm 2 số đó Mn giúp mình vs ạ
Gọi \(x,y\left(x,y>0\right)\) là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=85\\4y+10=3x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=85\\-3x+4y=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=50\left(n\right)\\y=35\left(n\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 50 và 35
Gọi là số thứ nhất
⇒ 85 - x là số thứ hai
Theo đề bài ta có phương trình:
3x - 4(85 - x) = 10
⇔ 3x - 340 + 4x = 10
⇔ 7x = 10 + 340
⇔ 7x = 350
⇔ x = 350 : 7
⇔ x = 50
Vậy số thứ nhất là 50, số thứ hai là 85 - 50 = 35
Cho 3 số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ 1 bằng 3 lần số thứ 2 và bằng 5 lần số thứ 3. Tìm số thứ 2, biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
gọi số thứ nhất là a số thứ hai là b số thứ 3 là c ta có :
2a=3b=5c
2a=3b=>a/3=b/2=>a/15=b/10
3b=5c=>b/5=c/3=>b/10=c/6
=>a/15=b/10=c/6 và a-c=72
áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau ta có :
a/15=c/6=a-c/15-6=72/9=8
=>a/15=8=>a=120
=>b/10=8=>b=80
=>c/6=8=>c=48
cho 3 số có tổng là 150. biet 4 lần số thứ nhất bằng 5 lần số thứ2 và tổng số thứ nhất và số thứ 2 bằng 9 lần số thứ 3 tìm 3 số đó
Gọi 3 số đó lân lượt là: a;b;c
Theo đầu bài ta có:
\(4a=5b\Leftrightarrow\frac{a}{5}=\frac{b}{4}=\frac{a+b}{5+4}=\frac{9c}{9}=c\)
(Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=5c\\b=4c\end{cases}}\)
\(\Rightarrow a+b+c=150\)
\(\Leftrightarrow5c+4c+c=150\Leftrightarrow10c=150\Rightarrow c=15\)
Vậy\(\hept{\begin{cases}a=5\cdot15=75\\b=4\cdot15=60\end{cases}}\)
Vậy 3 số cần tìm lần lượt là 75;60;15
3 số có tổng bằng 494 tìm số thứ nhất biết rằng 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ 2 và bằng 4 lần số thứ 3
Gọi 3 số đó lần lượt là a,b,c
Có 2a = 3b = 4c
<=> 2a/12 = 3b/12 = 4c/12
<=> a/6 = b/4 = c/3
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
a/6 = b/4 = c/3 = (a + b + c) / ( 6+4+3) = 494/13 = 38
<=> a=228, b= 152, c= 114
Gọi 3 số đó lần lượt là a,b,c
Có 2a = 3b = 4c
<=> 2a/12 = 3b/12 = 4c/12
<=> a/6 = b/4 = c/3
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
a/6 = b/4 = c/3 = (a + b + c) / ( 6+4+3) = 494/13 = 38
<=> a=228, b= 152, c= 114
Gọi 3 số đó lần lượt là a,b,c
Có 2a = 3b = 4c
<=> 2a/12 = 3b/12 = 4c/12
<=> a/6 = b/4 = c/3
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau :
a/6 = b/4 = c/3 = (a + b + c) / ( 6+4+3) = 494/13 = 38
<=> a=228, b= 152, c= 114