Hợp chất A là oxit của kim loại M Hoá trị 2 . Biết 0,2 mol axit A có khối lượng là 11,2 g . Nguyên tố M là
M là oxit của kim loại X (hóa trị II). Biết 0,2 mol oxit M có khối lượng là 11,2 gam.
Nguyên tố X là:
Công thức của oxit `M` đó là: `XO`
`=>M_[XO]=[11,2]/[0,2]=56(g//mol)`
`=>M_X=56-16=40(g//mol)`
`->X` là `Ca`
Câu 2: Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168,4% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44,6% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài này tương tự, tham khảo.
Hỗn hợp A gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hết bằng axit HCl vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết khối lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là nguyên tố nào ? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Bài làm
Gọi kim loại hóa trị II là R, có nguyên tử khối là R (R > 0), x là số mol của RO (x > 0)
Theo bài ra ta có các PTHH :
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
RCO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Giả sử khối lượng của A đem tham gia p.ứng là 100g thì khối lượng RSO4 = 168g và khối lượng CO2 = 44g \(\approx\) 1 mol.
Theo giả sử ta có : (R + 16)x + R + 60 = 100 (1)
Theo phương trình ta có : (R + 96)x + R + 96 = 168 (2)
Từ (1), (2) \(\Rightarrow\) x = 0,4
R \(\approx\) 24 \(\Rightarrow\) Mg
Phần trăm khối lượng của oxit là : %MgO = 16%
Phần trăm khối lượng của muối là : %MgCO3 = 84%
\(M_{RO}=\dfrac{m_{RO}}{n_{RO}}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\) (g/mol)
\(M_R=M _{RO}-M_O=56-16=40\) (g/mol)
\(\rightarrow\) R là nguyên tố Canxi (Ca)
a, Biết 0,3 mol hợp chất R2O có khối lượng 18,6g. Xác định nguyên tố R b, Hợp chất của gồm nguyên tố R hóa trị (VI) và Oxi. Biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 16 g. Xác định nguyên tố R c, Phân tích hợp chất khí A người ta thấy rằng A gồm 2 nguyên tố N và O, có tỉ khối đối với khí H2 là 23. Xác định công thức hóa học của khí A
\(a,M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62(g/mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{62-16}{2}=23(g/mol)\\ \Rightarrow R:Na\\ b,CTHH:RO_3\\ \Rightarrow M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80(g/mol)\\ \Rightarrow M_R+4=80\\ \Rightarrow M_R=32(g/mol)\ \Rightarrow R:S\)
\(CTHH_A:N_xO_y\\ M_A=23.2=46(g/mol)\\ \Rightarrow 14x+16y=46\)
Với \(x=1\Rightarrow y=2(nhận)\)
\(\Rightarrow CTHH_A:NO_2\)
a) \(M_{R_2O}=\dfrac{18,6}{0,3}=62\left(g/mol\right)\)
=> MR = 23 (g/mol)
b) CTHH: RO3
\(M_{RO_3}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> R là S
c) CTHH: NxOy
MNxOy = 23.2 = 46(g/mol)
Xét x = 1 => y = 2 (TM)
=> CTHH: NO2
Một nguyên tố A có hoá trị trong oxit cao nhất gấp 7 lần trong hợp chất với hidro.B là nguyên tố kim loại ở phân nhóm chính lẻ.AB tạo hợp chất muối X có M=267đvc.Xác định A,B,X
Hoá 8: Nguyên tố A có số mol là 0,2 mol, khối lượng chất A là 4,8gam, A là nguyên tố nào?
Ta có:
\(n_A=0,2mol\)
\(m_A=4,8g\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{4,8}{0,2}=24\) (g/mol)
\(\Rightarrow\) A là nguyên tố Magiê \(\left(Mg\right)\)
Nguyên tố R tạo một oxit RO2 (chất D) và một hợp chất RHn (chất E). Cho biết khối lượng riêng hơi của E ở dktc là 1,5179g/ml và phân tử khối của D là 32/17 phân tử khối của E.
a) Tìm nguyên tố R
b) M là kim loại hóa trị I, tạo được muối X có công thức M2RO3. Hòa tan 12,6g X trong 100ml dd HCl lấy dư có D = 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 126,2g dd. Tìm kim loại M
a) MD = R + 32 (g/mol)
ME = R + n (g/mol)
Theo đề bài \(\dfrac{M_D}{M_E}\)= \(\dfrac{R+32}{R+n}\)= \(\dfrac{32}{17}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=32\end{matrix}\right.\) là giá trị thỏa mãn
Vậy R là lưu huỳnh (S)
b) m 100ml dung dịch HCl = 1,2.100 = 120 gam
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + SO2↑ + H2O
m dung dịch sau phản ứng = m M2SO3 + m dung dịch HCl - m SO2 = 126,2 gam
=> 12,6 + 120 - 126,2 = mSO2
<=> mSO2 = 6,4 gam , nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng , nM2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
=> MM2SO3 = \(\dfrac{12,6}{0,1}\)= 126 (g/mol)
=> MM = (126 - 32 - 16.3) : 2 = 23 g/mol
Vậy M là natri (Na)
Một nguyên tố A có hoá trị trong oxit cao nhất gấp 7 lần trong hợp chất với hidro.B là nguyên tố kim loại ở phân nhóm chính lẻ.AB tạo hợp chất muối X có M=267đvc.Xác định A,B,X?Hoá 10 ai giúp mình với ạ
Hợp chất A có thành phần % khối lượng các nguyên tố như sau : Na = 32,394%, S = 22,535%, O = 45,071 %. Xác định công thức hoá học của A. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 142 g/mol
\(m_{Na}=\dfrac{32,394.142}{100}=46\left(g\right)=>n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{22,535.142}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{45,071.142}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: Na2SO4