Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit khí metan CH4 trong không khí. biết õi chiếm 20% thể tích không khí . Thể tích không khí cần dùng ở đktc là :
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít C.
11,2 lít
D. 22,4lít
Thể tích không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) cần dùng để đốt cháy 2,24 lít CH4 (đktc) là bao nhiêu?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 224 lít
D. 22,4 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
A. 8,96 lít B. 56 lít C. 11,2 lít D. 42,67 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 22,4 : 21% = 128/3 (l)
Câu2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí metan ở đktc, biết trong đó chứa 20% thể tích khí oxi. Tính thể tích không khí cần dùng.
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,5-----1 mol
n CH4=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol
=>Vkk=1.22,4.5=112l
Đốt cháy hoàn toán 6,72 lít khí C2H4 trong không khí: a) lập PTHH, tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng õi chiếm 20% thể tích của không khí b) tính thể tích khí CO2 c) nếu lấy toàn bộ thể tích khí õi dùng chi phản ứng trên đem đt cháy 15,5 g photpho thì photpho có cháy hết không? Tính khối lượng sản phẩm thu đc
a) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,3---->0,9------>0,6
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{0,9.22,4}{20\%}=100,8\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_P=\dfrac{15,5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,9}{5}\Rightarrow\) O2 dư, P cháy hết
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
\(n_{hh}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.5\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2a+b=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.3\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(V=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Tính thể tích không khí cần dùng đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít CH4 (đktc) [O2 chiếm 20% thể tích không khí
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) ở đktc: a. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí b Tính số gam khí cacbondioxit thu được. GIÚP MÌNH VỚI, CẦN GẤP Ạ
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(0,4.22,4\right)=44,8\left(l\right)\\ b,m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđrô (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2}}{2}\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{V_{H_{2\left(đktc\right)}}}{2}=\dfrac{2,24}{2}=1,12\left(l\right)\\ Chọn.A\)