Loại thú độc đáo, duy nhất trên thế giới chỉ có ở lục địa Ô-xtray-li-a
A.
thú có túi, cáo mỏ vịt
B.
sao la, hưu cao cổ
C.
tê giác, chim cánh cụt
D.
hải cẩu, hổ báo
Câu 4. Thú có túi, cáo mỏ vịt, nhím mỏ vịt là động vật độc đáo của châu lục nào?
A, châu âu
B,châu Mỹ
C, châu Đại Dương
D,châu nam cực
Câu: 7. Loài động vật nào sau đây không sống ở đới lạnh?
A. Voi. B. Tuần lộc C. Hải cẩu. D. Chim cánh cụt.
Câu: 8.Trên thế giới có các lục địa:
A. Á - Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôx-trây-li-a, Nam Cực.
B. Á, Âu, Mĩ, Phi, Ôx-trây-li-a, Nam Cực.
C. Âu, Á, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Bắc Cực.
D. Phi, Mĩ, Ôx-trây-li-a và Đại dương, Nam Cực, Bắc Cực.
Câu: 9. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về:
A. Lịch sử. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Tự nhiên.
Châu Nam Cực - vùng đất của nhiều điều kì thú: nơi băng phủ trắng gần toàn bộ châu lục; nơi có nhiều gió bão nhất thế giới; nơi chỉ có sự sinh tồn của một số loài tiêu biểu như chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi; nơi không có người dân bản địa và dân cư sinh sống thường xuyên.
Vậy, điều gì đã tạo nên sự khác biệt cho châu Nam Cực? Hãy cùng khám phá thiên nhiên châu Nam Cực.
- Là châu lục lạnh nhất thế giới, nằm ở vòng cực nam của Trái Đất, được biển và đại dương bao bọc, không có cư dân sinh sống.
Các thực vật và động vật độc đáo điển hình như chuột túi, cáo mỏ vịt, cây bạch đàn khổng lồ của châu Đại Dương có nhiều ở ?: A. Các đảo và quần đảo. B.Lục địa ô- xtrây-li-a C. Pa-pua Niu-Ghi-nê. D. Niu Di-len
Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau:
“Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ………….....……, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế ……….........…......……… nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ……………….......… nhất thế giới.”
Đáp án
“Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất nhất thế giới.”
1.khô hạn 2.phát triển 3.lạnh
Dựa vào các hình 48.1 , 50.2 và 50.3 , nêu nhận xét về khí hậu của lục địa. Ô-xtray-li –a theo gợi ý sau:
- Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtray-lii-a
- Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtray-li-a. Giải thích sự phân bố đó
- Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ô-xtray-li-a. Giải thích sự phân bố đó.
- Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtray-li-a:
+ Gió Tín Phong: hướng đông nam
+ Gió mùa: hướng tây bắc, đông bắc
+ Gió Tây ôn đới: hướng Tây
- Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtray-li-a và nguyên nhân:
+ Ven biển phía đông : lượng mưa khá lớn (từ 1001-1500mm), Bri-xben có lượng mưa trung bình năm là 1150mm. Nguyên nhân chủ yếu là do có dòng biển nóng chảy ven bờ, kết hợp với gió tín phong thổi từ biển vào và gặp dãy đông Ô-xtray-li –a chắn gió.
+ Vùng trung tâm lục địa: lượng mưa rất ít (dưới 250mm), A-li-xơ Xprinh có lượng mưa trung bình năm là 274mm. Nguyên nhân chủ yếu là do nằm sâu trong nội địa, lại có đường chí tuyến Nam đi qua nên quanh năm vùng trung tâm lục địa Ô-xtray-li-a nằm dưới áp cao cận chí tuyến, ven biển phía tây còn có dòng biển lạnh chảy qua.
+ Vùng ven biển phía Tây nam: có lượng mưa trung bình (từ 501-1000mm), Pơc có lượng mưa trung bình năm là 883mm. Nguyên nhân chủ yếu là do nằm trong vùng hoạt động của gió Tây Ôn đới
- Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ô-xtray-li-a và nguyên nhân:
+ Hoang mac chiếm phần lớn diện tích lục địa Ô-stray-li-a, bao gồm vùng bồn địa trung tâm và phần lớn cao nguyên Tây Ô-xtray-li –a .
+ Nguyên nhân: do ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến, kết hợp với dòng biển lạnh chảy ven bờ biển phía tây Ô-xtray-li-a.
Sự độc đáo của các loài động vật có túi trên lục địa Ô-xtrây-li-a là do chúng có nguồn gốc biệt lập đến từ đâu.
A. châu Mĩ B. Châu Âu C.châu Nam Cực D.Châu Á
Câu 2: Dựa vào các hình 48.1 , 50.2 và 50.3 , nêu nhận xét về khí hậu của lục địa. Ô-xtray-li –a theo gợi ý sau:
- Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtray-lii-a
- Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtray-li-a. Giải thích sự phân bố đó
- Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ô-xtray-li-a. Giải thích sự phân bố đó
Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình Ôxtrâylia theo gợi ý sau:
? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.
? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?
Núi ở phía đông tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng & cao nguyên ở phía tây Ôxtrâylia cao khoảng 500m.
? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?
- Đỉnh núi cao nhất ở phía đông là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.
Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ôxtrâylia theo gợi ý sau:
? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia?
- Gió Tín phong thổi theo hướng đông nam đến Ôxtrâylia.
- Gió Tây ôn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.
- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đông-bắc đến Ôxtrâylia; 1 mùa thổi từ tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.
? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?
- Phía Bắc và phía đông lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng mưa càng giảm. Giải thích: phía đông mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín phong, còn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa.
? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.
- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía tây có dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia chảy qua
Hãy điền vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
a) Động vật tiêu biểu ở Ô-xtrây-li-a là Căng-gu-ru.
b) Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu lạnh nhất thế giới.
c) Động vật tiêu biểu ở châu Nam Cực là chim cánh cụt.
d) Châu Nam Cực có dân cư đông đúc.