Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3M. Nhúng quì tím vào dung dịch sau phản ứng. Hiện tượng xảy ra là:
aQuì tím hóa đỏ.
bQuì không chuyển màu.
cQuì tím hóa xanh.
dQuì tím mất màu.
Cho dung dịch có chứa 0,2 mol NaOH tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím hóa
A. đỏ.
B. xanh.
C. vàng.
D. không đổi màu.
Đáp án D
Số mol HCl là: n H C l = 0 , 2 . 1 = 0 , 2 m o l
Phương trình hóa học:
=> NaOH phản ứng vừa đủ với HCl => Dung dịch thu được chỉ chứa chất tan là NaCl => Dung dịch thu được không làm đổi màu quì tím
Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:
A. quì tím chuyển sang màu đỏ
B. quì tím chuyển sang màu xanh
C. quì tím không đổi màu.
D. không xác định được màu quì tím
Chọn A
n H + = 0,15; n O H - = 0,1.(0,4.2 + 0,6) = 0,14 mol ⇒ H+ dư ⇒ quì tím hóa đỏ
Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:
A. quì tím chuyển sang màu đỏ.
B. quì tím chuyển sang màu xanh.
C. quì tím không đổi màu.
D. không xác định được màu quì tím.
Cho 100 ml dung dịch NaOH-1M tác dụng với 100 ml dung dịch H2SO4-1M . Nêu hiện tượng xảy ra khi thử dung dịch sau phản ứng bằng quỳ tím
\(n_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
→ Quỳ tím hóa đỏ.
Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X.
(a) Viết các PTHH xảy ra.
(b) Nếu cho mẩu quỳ tím vào dung dịch X thì có hiện tượng gì? Giải thích.
(c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Ta có nH2SO4 = 0,2 . 1,5 = 0,3 ( mol )
nBa(OH)2 = 0,3 . 0,8 = 0,24 ( mol )
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
0,3...........0,24
⇒Lập tỉ số
Nếu rót 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch sau phản ứng sẽ làm giấy quì tím biến đổi như thế nào?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh.
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Nếu rót 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch sau phản ứng sẽ làm giấy quì tím biến đổi như thế nào?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh.
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím có bị đổi màu không? Vì sao?
\(a)n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3mol\\2 NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,1 0,05 0,05 0,1
\(C_M\) \(_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1M\)
\(C_M\) \(_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3-0,05}{0,2+0,3}=0,5M\)
b) Vì H2SO4 dư nên quỳ tím hoá đỏ.
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10 %. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang màu
200ml = 0,2l
\(n_{H2SO4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10.200}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,2 0,25
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
⇒ H2SO4 phản ứng hết , NaOH dư
Vì NaOH dư sau phản ứng nên sẽ làm quỳ tím hóa xanh
Chúc bạn học tốt