Tìm số tự nhiên a , biết khi chia a cho 14 thi được thương la 5 và số dư là số lơn hơn 12
tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 4 thì được thương là 14 và có số dư là 12
tìm số tự nhiên m , biết khi chia m cho 13 thì được thương là 4 và số dư là 12
tim so tu nhien n , biet khi chia n cho 14 thi duoc thuong la 5 va so du la 13
a)tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 4 thì được thương là 14 và có số dư là 12
=> a = 4 x 14 +12 = 68
b)tìm số tự nhiên m , biết khi chia m cho 13 thì được thương là 4 và số dư là 12
=> m = 13 x 4 +12 = 64
c)tìm số tự nhiên n , biết khi chia n cho 14 thì được thương là 5 và số dư là 13
=> n = 14 x 5 + 13 = 83
a, Vì a chia 4 được thương là 14 dư 12
Nên : a = 4 x 14 + 12
= 68
b, Vì m chia 13 được thương là 4 và dư 12
Nên : m = 13 x 4 + 12
= 64
c, Vì n chia 14 được thương là 5 dư 13
Nên : n = 14 x 5 + 13
= 83
Tìm số tự nhiên m,biết khi chia m cho 113 thì được thương là 5 và số dư là 12
Tìm số tự nhiên n,biết khi chia n cho 14 thì được thương là 5 và số dư là 13
Tìm số tự nhiên a,biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là 2
1.a,Tìm số tự nhiên a biết khi a chia cho 14 thì được thương là 14 và số dư là 12
b,Tìm số tự nhiên a biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là
2.khi chia số tự nhiên a cho 54 ta được số dư là 38.Khi chia a cho 18 ta được thương là 14 và còn dư.Tìm số a
2,gọi thương của phép chia a chia cho 54 là c ta có : A: 54 =c [dư 38] =>A = 54c +38 =>A = 18.3c +18.2 +2 =18 . [3c +2 ] +2 =>A chia cho 18 được thương là 3c =12 => c=4 Vậy A= 54.4 + 38 thì bằng 254
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia 64 cho b thì được thương là 4 và số dư là 12.
Tìm số tự nhiên c, biết khi chia số 83 cho c thì được thương là 5 và số dư là 13.
Tìm số tự nhiên b, biết khi chia b cho 14 thì được thương là 5 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
Tìm số tự nhiên a, biêt khi chia a cho 17 thì được thương là 6 và số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia ấy.
+)b=(64-12)/4=13
+)c=(83-13)/5=13
+)b=14*5+13=83
+)a=17*6+16=118
Bài 8: a) Tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 14 thì được thương là 14 và số dư là 12.
b) Tìm số tự nhiên a biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là 2
giúp mik với nhá :3
a)tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 4 thì được thương là 14 và có số dư là 12
⇒ a = 4.14+12 = 68
b) Tìm số tự nhiên a, biết khi chia 58 cho a thì được thương là 4 và số dư là 2
⇒a=(58-2):4=56:4=14
a: \(a=14^2+12=208\)
b: \(a=4\cdot58+2=234\)
tìm số tự nhiên a,biết a chia cho 14 thì được thương là 5 và số dư lớn hơn 12
Số dư >12 mà số chia = 14 => số dư = 13
Số a là = 5 . 14 + 13 = 83
Số dư luôn nhỏ hơn số chia mà số dư nhỏ hơn 14 và nhỏ hơn 12. Vậy số dư là 13
A:14=5(DƯ13)
A=14 *5+13
A= 83
VẬY A LÀ 83
Tìm số tự nhiên b biết khi chia b cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn hơn 12
Số dư nhỏ hơn số chia, hay nhỏ hơn 14, mà nó lớn hơn 12 nên số dư là 13.
Số cần tìm là :
14 . 5 + 13 = 83
Vậy....
b cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn hơn 12 , vậy số b là:
5 x 14 + 12 = 82
Vậy số b là 82
Tìm số tự nhiên b , biết khi chia b cho 14 thì được thương là 5 và số dư lớn hơn 12
dư của một phép tính không thể lớn hơn hoặc bằng số chia
=>> dư ở đâu là 13 (>12)
=>> b = 13 x 14 +5 = 187
#chanh
Số dư lớn hơn 12 có nghĩa là số dư từ 13 trở lên => số dư chỉ có thể bằng 13 (vì 13 là số dư lớn nhất của phép chia cho 14).
Ta có :
b : 14 = 5 (dư 13 )
=> b = 5 x 14 + 13
=> b = 83
Vậy b = 83
Ta có \(b\div14=5\left(r>12\right)\)
\(\Rightarrow b=5\times14+13\)
\(\Rightarrow b=83\)
tìm số tự nhiên a biết khi chia a cho 4 thì được thương là 14 và có số dư là 12
Theo đề bài ta có :
a : 4 = 14 ( dư 12 )
=> a = 14 . 4 + 12
a = 68
Vì số tự nhiên a chia 4 được thương là 14 và số dư là 12 nên:
=> Ta có :
a : 4 = 14(dư 12)
a = 14 x 4 +12
a = 68 (t/m)
Vậy số a cần tìm là 68
Ủa sao kì vậy.68 chia 4 = 17 mà đâu có dư