cho 2 số có tổng là căn bậc hai của 15 và hiệu là căn bậc hai của 11. tìm tích 2 số đó
Tìm số thực x để (x + căn bậc hai của 15) và (1/x - căn bậc hai của 15) đều là số nguyên.
Rút gọn biểu thức chứa số và căn bậc hai của căn bậc hai
căn bậc hai của 8- 2 căn 15 + căn bậc hai của9 - 4 căn 5
\(=\sqrt{5}-\sqrt{3}+\sqrt{5}-2=2\sqrt{5}-2-\sqrt{3}\)
Chứng tỏ rằng:
a) Số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64
b) Số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121
c) Số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96 nhưng –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.
a) Vì 0,8 > 0 và \(0,{8^2} = 0,64\) nên số 0,8 là căn bậc hai số học của số 0,64
b) Vì tuy \({( - 11)^2} = 121\) nhưng -11 < 0 nên số -11 không phải là căn bậc hai số học của số 121
c) Vì \(1,{4^2} = 1,96\) và 1,4 > 0 nên số 1,4 là căn bậc hai số học của số 1,96
Nhưng vì -1,4 < 0 nên –1,4 không phải là căn bậc hai số học của số 1,96.
Cho A= căn bậc hai của x+1/căn bậc hai của x-2 . Tìm số nguyên x để A có giá trị là một số nguyên
CMR
CĂN BẬC HAI CỦA 2 LÀ SỐ VÔ TỈ
CĂN BẬC 2 CỦA 5 LÀ SỐ VÔ TỈ
CĂN BẬC HAI CỦA 2-7 LÀ SỐ VÔ TỈ
CĂN BẬC HAI CỦA 5-7 LÀ SỐ VÔ TỈ
a) Đọc các số sau: \(\sqrt {15} ;\sqrt {27,6} ;\sqrt {0,82} \)
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\); căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\)
a) \(\sqrt {15} \) đọc là: căn bậc hai số học của mười lăm
\(\sqrt {27,6} \) đọc là: căn bậc hai số học của hai mươi bảy phẩy sáu
\(\sqrt {0,82} \) đọc là: căn bậc hai số học của không phẩy tám mươi hai
b) Căn bậc hai số học của 39 viết là: \(\sqrt {39} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{9}{{11}}} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{{89}}{{27}}} \)
Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Căn bậc hai của 9 là 3 C. Căn bậc hai của 5 là √5 và -√5
B. Số 3 là căn bậc hai của 9 D. Số -3 là căn bậc hai của 9
Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên ta thường phân tích số đó ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn:
Vì:324=2^2.3^4=(2.3^2) ^2=18^2 nên √324=18.
Tính căn bậc hai số học của 129 600.
\(129600=2^6.3^4.5^2=\left(2^3.3^2.5\right)^2=360^2\)
nên \(căn\left(129600\right)=360\)
Đem nhân số dương x với 2, và tích số này sau đó chia cho 3. Biết số dương là căn bậc hai của kết quả hai phép tính trên bằng x, hãy tìm giá trị của x ?
- Vì khi đem nhân số dương x với 2, sau đó tích số này sau đó chia cho 3 và số dương đó là căn bậc hai của kết quả hai phép tính trên bằng x nên:
- Ta có: \(x=\sqrt{\frac{2x}{3}}\)( * )
\(\Rightarrow x^2=\frac{2x}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x^2=2x\)
\(\Leftrightarrow3x^2-2x=0\)
\(\Leftrightarrow x.\left(3x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\3x-2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\3x=2\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=\frac{2}{3}\end{cases}}\)
- Thử lại:
+ Với \(x=2\)thay vào phương trình ( * ), ta có:
\(\sqrt{\frac{2.2}{3}}=\sqrt{\frac{4}{3}}=\frac{2}{\sqrt{3}}\ne2\)
Vậy \(x=2\)loại
+ Với \(x=\frac{2}{3}\)thay vào phương trình ( * ), ta có:
\(\sqrt{\frac{2.\frac{2}{3}}{3}}=\sqrt{\frac{2}{3}.\frac{2}{3}}=\frac{2}{3}\)
Vậy \(x=\frac{2}{3}\)thỏa mãn
Vậy \(S=\left\{\frac{2}{3}\right\}\)