Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Hikari Akida
Xem chi tiết
Thanh Đình Lê
23 tháng 4 2023 lúc 14:38

a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:

C2H2 + Br2 → C2H2Br2

b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.

Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:

Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 mol

c. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.

Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 g

Vậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:

% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%

% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:

% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%

Ngọc Ngân
Xem chi tiết
hnamyuh
21 tháng 2 2021 lúc 20:28

a) \(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)

b)

\(n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{5,6}{160} = 0,035(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,035.22,4}{0,86}.100\% = 91,16\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% - 91,16\% = 8,84\%\)

Nguyễn Văn Dương
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
15 tháng 3 2022 lúc 8:36

nhh khí = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

nC2H4 = 1,4/28 = 0,05 (mol)

%VC2H4 = 0,05/0,1 = 50%

%VC2H6 = 100% - 50% = 50%

Nguyễn Văn Dương
15 tháng 3 2022 lúc 8:33

Các bác giup em với 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
26 tháng 6 2019 lúc 18:00

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
2 tháng 11 2019 lúc 8:17

a. Phương trình phản ứng :

CH2 + 2Br2  → C2H2Br4         (1)

CH4 + Br2 → C2H4Br2            (2)

b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là  số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.

nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3  mol                               (I)

    

% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%

c.  nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A  = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol

mA =  0,5 . 17,6 = 8,8 gam

mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam

Vậy khối lượng bình Br2 tăng:  m = mA – mB  = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
10 tháng 1 2019 lúc 8:55

hoàng khánh
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
15 tháng 3 2022 lúc 7:09

nBr2 = 32/160 = 0,2 (mol)

PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2

Mol: 0,2 <--- 0,2

VC2H4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

%VC2H4 = 4,48/6,2 = 72,25%

%VCH4 = 100% - 72,25% = 27,75%

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
15 tháng 5 2018 lúc 13:06

Đáp án D

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
9 tháng 5 2019 lúc 13:25

Đáp án A

X gồm C4H4, C4H6, C4H8 và H2.

Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,63 mol O2.

Nung X với Ni thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon.

Y gồm C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10.

Dựa vào số mol O2 đốt cháy X cũng như Y giải được số mol C và H trong X lần lượt là 1,12 và 2,04

Khí thoát ra khỏi bình là C4H10 0,07 mol.

Khí phản ứng với dung dịch Br2 là C4H8 và C4H6 dạng CH2=CH-CH=CH2.

Khối lượng bình tăng là khối lượng của 2 hidrocacbon và số mol Br2 phản ứng là 0,11 mol.

Giải được số mol 2 hidrocacbon lần lượt là 0,07 và 0,02 mol.

Hidrocacbon tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là C4H4 và C4H6 (but-1-in) có tổng số mol là 0,12 mol.

Mặt khác dựa vào bảo toàn H giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,03 và 0,09 mol.

Kết tủa gồm C4H3Ag 0,03 mol và C4H5Ag 0,09 mol, vậy m=19,26 gam