Tính cos(15 mà không sử dụng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi.
Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh: cos 40 ° và cos 75 °
Với 0 ° < α < 90 ° ta có α tăng thì cos α giảm
Ta có: 40 ° < 75 ° , suy ra cos 40 ° > cos 75 °
Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh: tg 32 ° và cos 58 °
Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh: cotg 42 ° và cos 42 °
Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh: sin 38 ° và cos 38 °
Với 0 ° < α < 90 ° ta có α tăng thì sin α tăng
Ta có: 38 ° + 52 ° = 90 ° , suy ra: cos 38 ° = sin 52 °
Vì 38 ° < 52 ° nên sin 38 ° < sin 52 ° hay sin 38 ° < cos 38 °
Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh: sin 50 ° và cos 50 °
Với 0 ° < α < 90 ° ta có α tăng thì cos α giảm
Ta có: 40 ° + 50 ° = 90 ° , suy ra: sin 50 ° = cos 40 °
Vì 40 ° < 50 ° nên cos 40 ° > cos 50 ° hay sin 50 ° > cos 50 °
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a ) sin 70 ° 13 ' b ) cos 25 ° 32 ' c ) tg 43 ° 10 ' d ) cotg 32 ° 15 '
a) Dùng bảng: sin 70 ° 13 ' ≈ 0 , 9410
- Cách nhấn máy tính:
b) cos 25 ° 32 ' ≈ 0 , 9023
- Cách nhấn máy tính:
c) t g 43 ° 10 ' ≈ 0 , 9380
- Cách nhấn máy tính:
d) c o t g 32 ° 15 ' ≈ 1 , 5850
- Cách nhấn máy tính:
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm:
sin 39 ° 13 ' ; cos 52 ° 18 ' ; tg 13 ° 20 ' ’; cotg 10 ° 17 ' ; sin 45 ° ; cos 45 °
sin 39 ° 13 ' ≈ 0,6323 cos 52 ° 18 ' ≈ 0,6115
tg 13 ° 20 ' ≈ 0,2370 cotg 10 ° 17 ' ≈ 0,5118
sin 45 ° ≈ 0,7071 cos 45 ° ≈ 0,7071
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư): tg43o10'
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
sin70o13'
Dùng bảng: sin 70o13' ≈ 0,9410
- Cách nhấn máy tính: