Cho 5 gam kim loại nhôm vào 150g dung dịch HCl 14,6%.
a. Hỏi nhôm có tan hết không?
b. Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 5,4 gam nhôm và 175 gam dung dịch HCL 14,6% sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam.b Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng 2. Hòa tan 4,2 gam mg vào 200ml dung dịch HCl a. tính thể tích h2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn b.tính nồng độ mol của dung dịch HCL cần dùng
1.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
mHCl=\(\dfrac{175.14,6}{100}\)=25,55g
nHCl=\(\dfrac{25,55}{36,5}\)=0,7
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
n trước pứ 0,2 0,7
n pứ 0,2 →0,6 → 0,2 → 0,3 mol
n sau pứ hết dư 0,1
Sau pứ HCl dư.
mHCl (dư)= 36,5.0,1=3,65g
mcác chất sau pư= 5,4 +175 - 0,3.2= 179,8g
mAlCl3= 133,5.0,2=26,7g
C%ddHCl (dư)= \(\dfrac{3,65.100}{179,8}=2,03%\)%
C%ddAlCl3 = \(\dfrac{26,7.100}{179,8}\)= 14,85%
2.
200ml= 0,2l
mMg= \(\dfrac{4,2}{24}=0,175mol\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,175→ 0,35 → 0,175→0,175 mol
a) VH2= 0,175.22,4=3,92l.
b)C%dHCl= \(\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)M
cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng được hết với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
1. tính thể tích H2 thu được sau phản ứng (dktc)
2. tính nồng độ phần trăm chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(mHCl=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}=14,6\left(g\right)\)
\(nHCl=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_2+3H_2\)
2 6 2 3 (mol)
0,1 0,3 0,1 0,15 (mol)
LTL : 0,1 / 2 < 0,4/6
=> Al đủ , HCl dư
1. \(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2. \(mH_2=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
mdd = mAl + mddHCl - mH2 = 2,7 + 200 - 0,3 = 202,4 (g)
\(mH_2SO_{4\left(dưsaupứ\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(mAlCl_2=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
\(C\%_{AlCl_2}=\dfrac{9,8.100}{202,4}=4,84\%\)
Cho nhôm tác dụng hết với 150g dung dịch HCl 14,6%
a)tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b)tính nồng độ phần trăm của dung dicnh thu được
a)
$n_{HCl} = \dfrac{150.14,6\%}{36,5} = 0,6(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,3(mol)$
$n_{Al} = n_{AlCl_3} = \dfrac{1}{3}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
b)
$m_{dd} = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8(gam)$
$C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{154,8}.100\% = 17,25\%$
Cho5,4g kim loại Nhôm vào 500g dung dịch HCl 10%.Cho đến khi phản ứng kết thúc.Tính :
a. Thể tích khí H2 thu được (đktc) ?
b. Khối lượng axit HCl tham gia phản ứng ?.
c. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
nAl=0,2(mol)
mHCl=500.10%=50(g) => nHCl=50/36,5=100/73(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Vì: 0,2/2 < 100/73:6
=> Al hết, HCl dư, tính theo nAl
a) nH2=3/2. 0,2=0,3(mol) => V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) mHCl(tham gia p.ứ)= 6/2. 0,2 . 36,5= 21,9(g)
c) mddsau= 5,4+500-0,3.2=504,8(g)
mAlCl3=0,2. 133,5= 26,7(g)
mHCl(DƯ)= 50 -21,9=28,1(g)
C%ddAlCl3= (26,7/504,8).100=5,289%
C%ddHCl(dư)= (28,1/504,8).100=5,567%
a. Ta có n Al = 5,4:27= 0,2(mol)
Pthh 2Al + 6HCl---> 2AlCl3+3H2
Có nH2= 0,3 => VH2= 0,3*22,4=6,72
Có n HCl= 0,6 => m HCl= 0,6*36,5 = 21,9 g
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{500\cdot10\%}{36,5}=\dfrac{100}{73}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{\dfrac{100}{73}}{6}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Nhôm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{11}{15}\left(mol\right)\\n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=504,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{504,8}\cdot100\%\approx5,3\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{11}{15}\cdot36,5}{504,8}\cdot100\%\approx5,3\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 10,8 gam nhôm trong 400 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và khí hidro. Tính nồng độ phần trăm muối có trong dung dịch A .
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{400.14,6\%}{36,5}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{1,6}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4------------->0,4---->0,6
mdd sau pư = 10,8 + 400 - 0,6.2 = 409,6 (g)\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{409,6}.100\%=13,037\%\)
Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm sắt và nhôm bằng một lượng axit clohiđric 14,6 % vừa đủ thu được 0,896 lít H2 ( đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại đã dùng
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Tham khảo
Gọi số mol của Fe và Al trong hỗn hợp lần lượt là x và y (x,y∈N*)(x,y∈N*)
Số mol H2 thu được là: nAl=y⇒nH2=32ynAl=y⇒nH2=32y
Từ các PTHH và đề bài ta có:
%mFe=5,611⋅100≈50,91%%mAl=100%−50,91%=49,09%%mFe=5,611⋅100≈50,91%%mAl=100%−50,91%=49,09%
b) Từ PTHH (1) ta có: nHCl(1)=2x=0,2(mol)nHCl(1)=2x=0,2(mol)
Từ PTHH (2) ta có: nHCl(2)=3y=0,6(mol)nHCl(2)=3y=0,6(mol)
Tổng số mol HCl tham gia phản ứng với hỗn hợp là:
nHCl=0,2+0,6=0,8(mol)nHCl=0,2+0,6=0,8(mol)
Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng:
C%FeCl2=12,7458,2⋅100≈2,77%
Cho nhôm tác dụng hết với 150g dung dịch HCl 14,6%
a)tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
b)tính nồng độ phần trăm của dung dicnh thu được
Giải hộ mik chi tiết với ạ
\(m_{HCl}=150\cdot14.6=21.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21.9}{36.5}=0.6\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2.........0.6..........0.2.......0.3\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(m_{dd}=5.4+150-0.3\cdot2=154.8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.2\cdot133.5}{154.8}\cdot100\%=17.24\%\)
2Al+ 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
\(n_{HCl}=\dfrac{150.14,6\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{Al}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=5,4+150-0,6.2=154,2\left(g\right)\)
=>\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{154,2}.100=17,32\%\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,6.150}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,2 0,6 0,2 0,3
a) Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,2 . 27
= 5,4 (g)
b) Số mol của dung dịch nhôm clorua
nAlCl3 = \(\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch nhôm clorua
mAlCl3 = nAlCl3 . MAlCl3
= 0,2 . 133,5
= 26,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mAl + mHCl - mH2
= 5,4 + 150 - (0,3 . 2)
= 154,8 (g)
Nồng độ phần tăm của dung dịch nhôm clorua
C0/0AlCl3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{26,7.100}{154,8}=17,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
nNa = 6.9 : 23 = 0.3 mol
4Na + O2 ->2 Na2O
mol : 0.3 -> 0.15
Na2O + H2O -> 2NaOH
mol : 0.15 -> 0.3
mdd = 0.15 x 62 + 140.7 = 150g
C% NaOH = 0.3x40: 150 x 100% = 8%