Số người sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời điểm nhất định gọi là?
A. Chất lượng dân số.
B. Phân bố dân cư.
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu dân số.
Số người sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời điểm nhất định gọi là?
A. Chất lượng dân số.
B. Phân bố dân cư.
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu dân số.
Số người sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời điểm nhất định gọi là?
A. Chất lượng dân số.
B. Phân bố dân cư.
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu dân số.
Số người sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời điểm nhất định gọi là?
A. Chất lượng dân số.
B. Phân bố dân cư.
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu dân số.
Số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tê tại thời điểm nhất định là
A. quy mô dân số
B. mức độ dân số
C. cơ cấu dân số
D. phân bố dân số
Ở nước ta, trong thời gian qua mức gia tăng dân số có giảm, nguyên nhân quan trọng nhất là do
A. dân số già, số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng ít.
B. đời sống chưa cao, người dân muốn ổn định kinh tế.
C. áp lực của công việc, một số người không muốn sinh con.
D. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
Mật độ dân số là:
A. Số dân của một địa phương trong một năm
B. số người sinh sống trên một đơn vị diện tích
C. số người sinh sống trong một vùng lãnh thổ
D. Tổng số người của một quốc gia trong năm
B. số người sinh sống trên một đơn vị diện tích
Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
Dấu hiệu ở đây là gì?
Dấu hiệu là: Mật độ dân số của một tỉnh, thành phố.
Dân số hiện tại của Việt Nam là 100.003.478 người vào ngày 3/12/2023 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới. Tỷ lệ phụ nữ chiếm 50,6%. Trong đó 38.77% dân số sống ở thành thị và hơn 61% số tại khu vực nông thôn. Sắp xếp các số liệu % về dân số sống ở thành thì và hơn 61% sống tại các khu vực nông thôn.
Số phụ nữ trong dân số Việt Nam là:
50,6% x 100.003.478 = 50.603.478 ( người )
Số nam trong dân số Việt Nam là:
100.003.478 - 50.603.478 = 49.400.000 (người)
Số người dân thành thị là:
38,77% x 100.003.478 = 38.770.000 (người)
Số người dân nông thôn là:
100.003.478 - 38.770.000 = 61.233.478 (người)
Ở một quốc gia A ở châu Phi tính tới hết năm 2016 có dân số 30 triệu (người). Với mức gia tăng dân số đều đặn 3%/năm, cùng thời điểm đó ở Việt Nam (VN) là 90 triệu (người) cùng mức gia tăng 1%/năm. Hỏi với mức gia tăng ổn định như trên thì sau ít nhất bao nhiêu năm dân số quốc gia A sẽ vượt dân số Việt Nam?
A. 56 năm
B. 57 năm
C. 58 năm
D. 52 năm
Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định của một quốc gia không cho ta biết
A. tổng số nam và nữ. B. số người ở từng độ tuổi.
C. trình độ văn hóa, nghề nghiệp. D. trình độ phát triển kinh tế.