hh khí A gồm O2 và SO2 có tỷ khối đối với khí H2 là 24. Sau khi đốt nóng hh đó vs chất xúc tác ta đc hh khí B có tỷ khối đối vs H2 là 30. Hãy tính tp phần trăm V của các khí có trong A và B
Đốt cháy hoàn toàn 13g hh A gồm C và S trong khí O2 vừa đủ, sau pư thu đc hh khí B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối vs H2 là 29
a, Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A
b,Tính thể tích khí O2 đã pư đktc
c,Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân hủy thu đc lượng khí O2 ở trên? Biết hiệu suất pứ phân hủy KMnO4 là 80%
a,PTHH: C + O2 -> CO2 (*)
x x x (mol)
S + O2 -> SO2 (**)
y y y (mol)
Ta có dB/H2=9 => MB = 29.2=58 (g)=m hh khí B / n hh Khí B
<=>58= \(\frac{44x+64y}{x+y}\)
=>44x+64y=58x+58y
<=>7x=3y
<=> 7x-3y=0 (1)
Mà hh A =12x+32y=13 (2)
b,Từ (1),(2) ta có hệ pt
\(\hept{\begin{cases}7x-3y=0\\12x+3y=13\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0,15\\y=0,35\end{cases}}\)
=>%C = (12.0,15)/13 .100%=13,84%
%S= 100%-13,84%= 86,16%
Từ pt (*),(**) ta có VO2(đktc)=(x+y).22,4=11,2(l)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối đối với H2 bằng 30. Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là:
A.12,5%
B. 40%
C.50%
D. 37,5%
dX/H2 = 24 => trong hỗn hợp khí X , nSO2 = nO2
Đặt nSO2 = nO2 = a mol
2SO2 + O2 -> 2SO3
Đặt nO2 phản ứng = b mol
Sau phản ứng, hỗn hợp Y gồm a-2b mol SO2 , a-b mol O2 và 2b mol SO3 dY/H2 = 30 <=> 64(a-2b)+32(a-b)+80.2b=2.30.(2a-b) => a=5/2b
Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là: (a-b)/(2a-b) = 37,5%
Đáp án D
: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
hh khí A(đktc) gồm có 17,92l gồm khí SO2 và O2,thỉ khối của khí A so vs H2=28.nung nóng hh vs 1 ít xt V2O5 1 thời gian vs hiệu suất đạt 75% thì thu được hh khí B.tính tỉ khối của khí B so vs h2
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 bằng 30. Hãy xác định % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng?
Gọi số mol SO2, O2 là a, b (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{64a+32b}{a+b}=24.2=48\left(g/mol\right)\)
=> 16a = 16b
=> a = b
=> \(\%V_{SO_2}=\%V_{O_2}=50\%\)
Giả sử có 1 mol SO2, 1 mol O2
=> mA = mB = 1.64 + 1.32 = 96 (g)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Trc pư: 1 1 0
Pư: 2x<---x---------------->2x
Sau pư: (1-2x) (1-x) 2x
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{96}{\left(1-2x\right)+\left(1-x\right)+2x}=30.2=60\)
=> x = 0,4
B\(\left\{{}\begin{matrix}SO_2:0,2\left(mol\right)\\O_2:0,6\left(mol\right)\\SO_3:0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{SO_2}=\dfrac{0,2}{0,2+0,6+0,8}.100\%=12,5\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,6}{0,2+0,6+0,8}.100\%=37,5\%\\\%V_{SO_3}=\dfrac{0,8}{0,2+0,6+0,8}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 bằng 30. Hãy xác định % thể tích mỗi khí trước và sau phản ứng?
Gọi số mol SO2, O2 là a, b (mol)
MA=\(\dfrac{64a+32b}{a+b}=48\)
=> 16a = 16b
=> a = b
=> %VO2=%VO2=50%
Giả sử có 1 mol SO2, 1 mol O2
=> mA = mB = 1.64 + 1.32 = 96 (g)
PTHH: 2SO2 + O2 --to,V2O5--> 2SO3
Trc pư: 1 1 0
Pư: 2x<---x---------------->2x
Sau pư: (1-2x) (1-x) 2x
\(MB=\dfrac{96}{\text{( 1 − 2 x ) + ( 1 − x ) + 2 x}}=60\)
=> x = 0,4
Ta có B là
SO2:0,2(mol)
O2:0,6(mol)
SO3:0,8(mol)
=> sau đó bnaj tính đc % r nhé
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 tỉ khối hơi so với H2 là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp thì thu đc khí B. Tỉ khối của B so vs H2 là 30. Tính % theo V của mỗi khí trước và sau pứ
Gọi x là tỷ lệ số mol O2 trong hỗn hợp ban đầu
32x + 64 (1-x) = 48
x = (64 - 48)/(64 - 32) = 0,5 = 50%
Khi PTK của hỗn hợp tăng từ 48 lên 60 tức là thể tích giảm còn 80%, giảm 20% so với ban đầu.
thể tích giảm đi chính là thể tích O2 phản ứng.
vậy, thể tích O2 còn lại 30% so với ban đầu hay chiếm 30%/80% = 0,375 = 37,5% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO3 = 2 thể tích O2 phản ứng chiếm 40%/80% = 50% thể tích hỗn hợp sau phản ứng.
thể tích SO2 dư = 100% - 50% - 37,5% = 12,5% hỗn hợp sau phản ứng
2SO2+O2to,V2O5⇌2SO32SO2+O2⇌to,V2O52SO3
¯¯¯¯¯¯MX=24.2=48M¯X=24.2=48
Gọi a, b là mol SO2, O2
=> 64a+32ba+b=4864a+32ba+b=48
⇔16a=16b⇔16a=16b
Giả sử a=b=1a=b=1
%VSO2=%VSO3=1.1001+1=50%%VSO2=%VSO3=1.1001+1=50%
mX=mY=1.64+1.32=96gmX=mY=1.64+1.32=96g
¯¯¯¯¯¯MY=30.2=60M¯Y=30.2=60
=> nY=9660=1,6molnY=9660=1,6mol
Gọi 2x, x là mol SO2, O2 phản ứng
=> Y gồm 1-2x mol SO2, 1-x mol O2, 2x mol SO3
=> 1−2x+1−x+2x=1,61−2x+1−x+2x=1,6
⇔x=0,4⇔x=0,4
Y gồm 0,2 mol SO2, 0,6 mol O2, 0,8 mol SO3
%VSO2=0,2.1000,2+0,6+0,8=12,5%%VSO2=0,2.1000,2+0,6+0,8=12,5%
%VO2=0,6.1001,6=37,5%%VO2=0,6.1001,6=37,5%
%VSO3=50%
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối vs Hidro là 3,6.Đun nóng hh 1 thời gian rồi đưa về đk ban đầu thì đc hh ms có tỉ khối vs hidro là 4,5.
a, tính thành phần % về thể tích cảu mỗi khí trong hh trước và sau pư
b, Tính hiệu suất
Áp dụng đường chéo, ta có:
28..............................5.2
..............3.6*2...................... nN2/nH2 = 1/4
2...............................20.8
.........N2 + 3H2 <-----> 2NH3
Bđầu: 1.........4.................0
Pứ: ...x.........3x..............2x
Sau: 1-x.......4-3x............2x
Ta có: m trước = m sau => 7.2nt = 8ns
=> nt/ns = 10/9
=> 5/(5 - 2x) = 10/9
=> x = 0.25
Vậy H% = x/1 = 0.25% (tính theo N2 vì tỉ lệ bđầu so với hệ số tỉ lượng thì H2 dư nhiều hơn N2)