khử hoàn toàn x g Fe3O4 phản ứng với y lit O2 đktc tạo ra 22,4 g Fe a, tìm x ,y b, Tính V của Al và HCl cần lấy để phản ứng lượng H2 trên
Một hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hoàn toàn trong môi trường không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lit khí H2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2. Thể tích HNO3 10% (D =1,2 g/ml) cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thoát ra đều ở đktc)
A. 3570 ml
B. 300 ml
C. 2950 ml
D. 3750 ml
Để hòa tan hết 59,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu(NO3)2 cần 2,6 mol dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 134,0 gam muối clorua và 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 5,2. Khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 10,8 gam
B. 14,85 gam
C. 16,2 gam
D. 13,5 gam
Đáp án A
nX = 0,25 mol ⇒ nH2 = 0,2; nN2O = 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng: mhh đầu + mHCl = mmuối clorua+ mY + mH2O
=> nH2O = 1 mol
Bảo toàn H: nHCl =2nH2O + 4nNH4+ + 2nH2
=>nNH4+=0,05 mol
Bảo toàn N: 2nCu(NO3)2 = nNH4+ + 2nN2O=>nCu(NO3)2=0,075 mol
Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nCu(NO3)2 = nH2O + nN2O
=> nFe3O4 = 0,15 mol => mAl=10,8 g
khử 4,64g fe3o4 ở nhiệt độ cao bằng 8,96 lit h2 ở đktc.
b tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c toàn bộ lượng fe tạo thành cho tác dụng với 0,5 mol hcl. tính thể tích khí h2 thu được ở đktc
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
0,02 0,4 0 0
0,02 0,08 0,06 0,08
0 0,32 0,06 0,08
b)\(m_{Fe}=0,06\cdot56=3,36g\)
\(m_{H_2O}=0,08\cdot18=1,44g\)
c)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,06 0,5 0 0
\(\Rightarrow\)Tính theo \(Fe\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,06\cdot22,4=1,344l\)
Cho 1,53g X gồm Mg; Fe; Zn và Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 448ml khí H2 đktc. Khối lượng muối clorua tạo ra sau phản ứng là
\(n_{H_2} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,02.2 = 0,04(mol)\\ m_{muối} = m_X + m_{HCl} - m_{H_2} = 1,53 + 0,04.36,5 - 0,02.2 = 2,95\ gam\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cl}=0,04\cdot35,5=1,42\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{muối}=1,53+1,42=2,95\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{24}{232}=\dfrac{3}{29}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
3/29 9/29
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
9/29 18/29
\(c,V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{18}{29}}{1,5}=\dfrac{12}{29}\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam kim loại Fe cần dùng một lượng HCl. Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng HCl tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối FeCl2 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0.8.36,5=29,2\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(dktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.
hoà tan hoàn toàn 8 1 g al bằng 1 lượng vừa đủ 200ml dung dịch chứa đồng thời hcl x mol/lit và h2so4 y mol/lit thu được v lít khí h2 và dung dịch L
a) khi x=2y tìm giá trị của x,y,V
b) tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Giúp Mình Bài Này Vs Ạ
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)