1.đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O
a. xác định ctpt của X biết khối lượng phân tử của X bằng 46đvC
b.viết các công thức cấu tạo của X biết phân tử X có nhóm hidroxit(-OH)
đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Biết rằng X có khối lượng mol là 72 (g/mol)
a) xác định công thức phân tử của X
b)viết tất cả các công thức cấu tạo có thể của X
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,5.12 + 1,2.1 = 7,2 (g)
→ X chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1,2 = 5:12
→ CTPT của X có dạng là (C5H12)n
Mà: MX = 72 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{72}{12.5+2.12}=1\)
Vậy: X là C5H12.
b, CTCT: CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3
CH3C(CH3)2CH3
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Tìm công thức phân tử của A. Viết CTCT của A. (Biết A tác dụng được với Na)
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{2,7}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3.1}{16} = 0,05(mol)$
Vậy A gồm nguyên tố : C,H và O
b)
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Mà $M_A = 46\ g/mol$
Vậy CTPT của A là $C_2H_6O$
CTCT của A là $C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Biết tỉ khối của X so với CO 2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 12 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 4 O 3
D. C 4 H 8 O 2
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC3H7
D. HCOOC2H5
Chọn đáp án D
Gọi este RCOOR', muối là RCOONa
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc)
và 2,7 gam H2O.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 29.
(O = 16; C = 12; H = 1)
nCO2=0,15(mol) -> nC= 0,15(mol)
nH2O=0,15(mol) -> nH= 0,3(mol)
Giả sử X có 3 nguyên tố tạo thành: C,H và O.
mX=mC+mH+mO= 0,15.12+ 0,3.1+mO
<=> 2,9=2,1+mO
<=>mO=0,8(g) => nO=0,05(mol)
Gọi CTTQ : CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
x:y:z=nC:nH:nO= 0,15:0,3:0,05=3:6:1
=> CTĐGN X: C3H6O
b) M(X)=29.2=58(g/mol)
Ta có: M(X)= M(C3H6O)a= 58a
=> 58a=58
<=>a=1
=> CTPT X: C3H6O