The earthquake in Kobe in 1995 caused___ damage
A. severe B. severely C. more severe D. most severe
1. The earthquake in Kobe (cause) ______________ severe damage in 1995.
2. This is the first time I (see)______________________such a beautiful skirt.
3. I wish I (have) _________________________ a new computer now.
4. Would you mind if I (borrow) _________________ your pen?.
1 was caused
2 have seen
3 had
4 borrowed
Mark the letter A, b, C, or D to identify the underlined part that is not correct.
The number of (A) homeless people in Nepal have(B) increased sharply due to(C) that severe earthquake(D) .
A. of
B. have
C. due to
D. severe earthquake
A
“have” -> “has”, “the number of….” Là danh từ sổ ít, nên chia động từ là has (a number of…lại là số nhiều, nên chia động từ phù hợp với danh từ số nhiều)
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent severe earthquake.
A. homeless people
B. have increased
C. due to
D. severe
Đáp án B
Sửa have increased => has increased.
A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.
The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng chóng mặt do trận động đất nghiêm trọng gần đây.
Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
The number of (A) the homeless people in Nepal have (B) increased sharply due to (C) the recent severe earthquake.(D)
A. of
B. have
C. due to
D. severe earthquake
Đáp án là B.
“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều
Còn “a number of + N” là số nhiều
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.
A. are reported to be
B. are reported to have been
C. are reporting to have been
D. are reporting to be
Chọn đáp án B
Cấu trúc bị động câu trần thuật
S + tobe + P2 + to V.inf/ to have P2
Vì động từ "are reported" được chia ở thì hiện tại, mà ở cuối câu có trạng từ "last night" (mốc thời gian trong quá khứ) nên ta dùng "to have P2"
Dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
More than ten victims _______ missing in the severe storm last week.
A. are reported to be
B. are reported to have been
C. are reporting to have been
D. are reporting to be
Đáp án B
Cấu trúc bị động câu trần thuật
S + tobe + P2 + to V.inf/ to have P2
Vì động từ "are reported" được chia ở thì hiện tại, mà ở cuối câu có trạng từ "last night" (mốc thời gian trong quá khứ) nên ta dùng "to have P2"
Dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão dữ dội vào tuần trước.
44.The city of Kobe in Japan was struck by a huge earthquake in 1995. => The city __________________________ 45.The earthquake in Kobe in 1995 caused a lot of damage. => A lot of damage
44 The city which was strucked by a huge earthquake in 1995 is Kobe
45 A lot of damage were caused by the earthquake in Kobe in 1995
45 A lot of damage were caused by the earthquake in Kobe in 1995
III. Complete each sentence with an appropriate word in the box.
overcrowded
poverty
population
disease
wealthy
slum
crimes
effects
1. The _______________ of overpopulation are quite severe.
2. More than half the world's _______________ live in urban areas.
3. The city of Auckland is so _______________ that it is paying people to leave.
4. The largest _______________ in Mumbai is called Dharavi.
5. The _______________ is easily preventable with a vaccine.
6. People living in poverty are more likely to commit _______________.
7. Only _______________ people could afford to travel abroad.
8. Because of their _______________ they did not have the means to spend much.
1: effects
2: population
3: overcrowded
4: slum
5: disease
6: crimes
7: wealthy
8: poverty
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly.
A. economical
B. practical
C. profitable
D. worthless
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn, chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một cách nhanh chóng.
=> cost-effective /,kɒs tɪ'fektɪv/ (adj): hiệu quả >< worthless /'wɜ:θləs/ (adj): vô dụng, không có giá trị, không có ích
Các đáp án khác:
A. economical /,i:kə'nɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
B. practical /'præktɪkl/ (adj): thực tế, thực dụng
C. profitable /'prɒfɪtəbl/ (adj): có lợi nhuận