cho 11,2 g Fe vào dung dịch H2SO4 loãng .Sau 1 thời gian bột sắt tan hoàn toàn ,thu được FeSO4 và hidro .tính khối lượng H2SO4 phản ứng
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
Theo phương trình phản ứng ta có:
n F e = n H 2 = 0,075 mol
n H 2 S O 4 = 0,075 mol (mà H 2 S O 4 đề cho là 0,2 mol nên H 2 S O 4 dư)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Viết phương trình phản ứng.
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Cho bột sắt vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Sau một thời gian bột sắt hòa tan hoàn toàn và người ta thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Sau phản ứng có còn dư H2SO4 hay không? Nếu dư thì khối lượng là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng sắt đã dùng.
c. Cho lượng khí Hidro ở trên tác dụng với 6,72 lít khí Oxi. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
a, Ta có pt pư
\(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
Ta có
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H_2SO_4\) dư
\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dư\left(H_2SO_4\right)}=19,6-14,7=4,9\left(g\right)\)
b,
Ta có
\(m_{Fe}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\)
( nốt câu c : vvvv )
.................................\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Trước phản ứng :......0,15...0,3.....................
Trong phản ứng :......0,15...0,075............
Sau phản ứng : ...........0......0,225........
=> Sau phản ứng H2 hết O2 còn dư ( dư 0,225 mol )
=> mdư = mO2 = 7,2 ( g )
Hòa tan hoàn toàn 12g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng muối FeSO4 tạo thành và thể tích khí hidro thu được (đ.k.t.c) sau
phản ứng.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng trong phản ứng trên.
\(n_{Fe}=\dfrac{12}{56}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(\dfrac{3}{14}....\dfrac{3}{14}.......\dfrac{3}{14}......\dfrac{3}{14}\)
\(m_{FeSO_4}=\dfrac{3}{14}\cdot152=32.57\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{3}{14}\cdot22.4=4.8\left(l\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{3}{14}\cdot98}{19.6\%}=107.1\left(g\right)\)
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và,người ta thu được 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã phản ứng.
c) tính khối lượng axit sunfuric còn dư trong dung dịch sau phản ứng
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,075=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,35}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Cho 33,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 11,2 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H 2 S O 4 ban đầu là
A. 15,2 gam
B. 15,7 gam
C. 32,4 gam
D. 32,9 gam
Cho 28,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 4,48 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là
A. 15,2 gam
B. 10,8 gam
C. 10 gam
D. 11,2 gam