Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), MgCl2 (3), H2SO4 (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là
Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3 (3), HCl (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (1) và (4)
D. (2) và (3)
Cho mẩu Na vào dung dịch các chất (riêng biệt) sau: Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2), KNO3 (3), HCl (4). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, ta thấy các dung dịch có xuất hiện kết tủa là
A.(1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (3).
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch ở nhiệt độ thường: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng xảy ra là:
A. 9.
B. 8.
C. 6.
D.7
Chọn đáp án C
Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng xảy ra là:
CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4
Cho ba ống nghiệm chứa các dung dịch riêng biệt sau: ZnCl2 (ống 1), CuSO4 (ống 2) và Pb(NO3)2 (ống 3). Nhỏ dung dịch Na2S vào ba ống nghiệm, thấy cả ba ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa. Nhỏ tiếp dung dịch HCl dư vào ba ống nghiệm trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, các ống nghiệm vẫn còn kết tủa là
A. (1), (2).
B. (2),(3).
C. (1), (3).
D. (1),(2),(3).
Đáp án B
Khi nhỏ dung dịch Na2S lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa ZnCl2, CuSO4, Pb(NO3)2 thấy cả 3 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa (ZnS, CuS, PbS). Nhỏ tiếp dung dịch HCl dư vào 3 ống nghiệm trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, các ống nghiệm vẫn còn kết tủa là: (2), (3) do CuS và PbS không tan trong dd HCl còn ZnS tác dụng với HCl tạo thành ZnCl2 và H2S.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2
(4) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3)2
(5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2
(4) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3)2
(5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2
(4) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3)2
(5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2.
(4) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3) 2.
(5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 4.
B. 2
C. 3.
D. l
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2.
(4) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3) 2.
(5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Các thí nghiệm cho kết tủa:
Thí nghiệm 1: 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Thí nghiệm 2: không phản ứng. Lưu ý: Ag3PO4 tan trong axit mạnh !
Thí nghiệm 3: không phản ứng.
Thí nghiệm 4:
Thí nghiệm 5:
→ Chọn đáp án C.