Khối lượng bình 2 tăng = mCO2 = 35,2 gam
=> nCO2 = \(\dfrac{35,2}{44}\) = 0,8 mol , nO2 = \(\dfrac{28}{22,4}\) = 1,25 mol
A + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật BTNT O => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 1,25.2 - 0,8.2 = 0,9 mol
Ankan có CTPT CnH2n+2: x mol
Ankađien có CTPT CmH2m-2 : y mol
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x x.n x.(n+1)
CmH2m-2 + O2 → mCO2 + (m-1)H2O
y y.m y(m-1)
Ta có nH2O - nCO2 = y(m-1) + x.(n+1) - x.n - y.m = x - y = 0,1 (1)
Mà x + y = 0,3 (2)
Từ (1), (2) => x = 0,2 và y = 0,1
%V Ankađien = \(\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\)= 33,34%
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankađien. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít A phải dùng vừa hết 28 lít O 2 (các thể tích lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình thứ nhất đựng H 2 S O 4 đặc, sau đó qua bình thứ hai đựng dung dịch NaOH (lấy dư) thì khối lượng bình thứ nhất tăng p gam và bình thứ hai tăng 3,52 g.
1. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
2. Tính giá trị p.
Giả sử trong 6,72 lít A có x mol C n H 2 n + 2 y mol C m H 2 m - 2 .
Số mol O 2 :
⇒(3n + 1)x + (3m − 1)y = 2,5 (2)
Số mol C O 2 : nx + my = 0,8 (mol)
⇒ (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)
Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1 ;
Kết hợp với X + y = 0,3, ta có: x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có
0,2n + 0,1m = 0,8
⇒ 2n + m = 8.
Nếu n = 1 thì m = 6: Loại, vì C 6 H 10 không phải là chất khí ở đktc. Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là C 2 H 6 và C 4 H 6 .
Nếu n = 3 thì m = 2: Loại vì m > 3.
Trả lời: Hỗn hợp A chứa (66,67%) và C 4 H 6 (33,33%)
Số mol H 2 O = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).
2. Khối lượng nước: p = 0,9.18 = 16,2 (g).
1.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và CnH2n + 2, cần dùng 21,28 lít O2 (đktc). Sản
phẩm cháy cho đi qua bình I đựng H2SO4 đặc, dư và bình II đựng dung dịch NaOH dư. Thấy khối
lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng 26,4 gam.
a) Tính m.
b) Xác định công thức phân tử của X
2.Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ
17,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 3,5 gam so
với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
a) Tính giá trị của m.
b) Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X.
c) Tính phần trăm thể tích của mỗi chất trong X.
1)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,95.2-0,6.2=0,7\left(mol\right)\)
=> Bình I tăng 0,7.18 = 12,6 (g)
b) \(n_{C_nH_{2n+2}}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,1=0,15\left(mol\right)\)
BTKL: \(m_X=0,6.44+0,7.18-0,95.32=8,6\left(g\right)\)
=> \(m_{C_nH_{2n+2}}=8,6-0,15.28=4,4\left(g\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{4,4}{0,1}=44\left(g/mol\right)\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H8
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{17,36}{22,4}=0,775\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: 2a + b = 1,55 (1)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,35<---0,35
Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
mdd giảm = 35 - 44a - 18b = 3,5
=> 44a + 18b = 31,5 (2)
(1)(2) => a = 0,45; b = 0,65
Bảo toàn C: nC = 0,45 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,3 (mol)
=> m = 0,45.12 + 1,3.1 = 6,7 (g)
b) Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 hidrocacbon là ankan
Gọi công thức chung của 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
=> \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=0,65-0,45=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=\dfrac{6,7}{0,2}=33,5\left(g/mol\right)\)
Mà 2 ankan kế tiếp nhau
=> 2 ankan là C2H6 và C3H8
c) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=0,45\\30x+44y=6,7\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,15; y = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,15}{0,15+0,05}.100\%=75\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Tại sao nC2H2n+2=0,7-0,6 vậy ạ, em chưa hiểu lắm
Hỗn hợp X chứa hai amin no, hở, đơn chức, liên tiếp. Hỗn hợp Y chứa valin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 2,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dd H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 46,44 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 48,832 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 40,00%.
B. 13,32%.
C. 62,32%.
D. 11,32%.
Đáp án D
Đặt số mol hỗn hợp amin, valin và lýin lần lượt là a, b và c ta có sơ đồ:
+ Phương trình theo số mol H2O là:
an + 1,5a + 5,5b + 7c = 2,58 mol (1)
+ Phương trình theo ∑nCO2 + N2) là:
an + 0,5a + 5,5b + 7c = 2,18 mol (2)
Lấy (1) – (2) ⇒ nHỗn hợp amin = a = 0,4 mol.
⇒ b + c = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol. (3)
+ Bảo toàn oxi ta có: 2b + 2c + 2,89×2 = 2,58 + 2d (4)
Thế (3) vào (4) ⇒ nCO2 = d = 1,8 mol
⇒ nN2 = e = 2,18 – 1,8 = 0,38 mol.
● Tính số mol valin và lysin:
Ta có hệ:
Phương trình theo nCO2 là: 0,4×n + 0,04×5 + 0,16×6 = 1,8 ⇔ n = 1,6
⇒ 2 amin là CHNH2 và C2H5NH2. Đặt số mol chúng lần lượt là a, b.
Ta có hệ:
+ Bảo toàn khối lượng ta có mX = 46,44 + 1,8×44 + 0,38×28 – 2,89×32 = 43,8 gam.
⇒ %mCH3NH2 = 0 , 16 . 31 43 , 8 × 100 ≈ 11.324%
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit X của một amino axit (phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH), thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit Y cũng của amino axit đó thì cần dùng V lít (đktc) khí O2. Giá trị của m và V là
A. 90 và 6,72
B. 60 và 8,512
C. 120 và 18,816
C. 90 và 13,44
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí (A) chứa một ankan và một ankadien
dùng vừa đủ 28 lít khí oxi (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa H2SO4 đặc thì
khối lượng bình tăng p gam.
Tiếp tục dẫn khí thu được sau phản ứng qua bình đựng dung dịch NaOH dư thì
khối lượng bình tăng 35,2 gam.
a) Xác định công thức phân tử và tính thành phần phần trăm theo thể tích của
từng chất trong hỗn hợp (A).
b) Tính giá trị của p
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Đáp án: A
Bảo toàn nguyên tử oxi
2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O - 4 n X ⇒ n O 2 = 0 , 35 ⇒ V = 7 , 84
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g; bình 2 tăng 6,16g. Số mol của ankan trong hỗn hợp là
A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045.
Bình 1 tăng = mH2O = 4,14 gam => nH2O = 0,23 mol
Bình 2 tăng = mCO2 = 6,16 gam => nCO2 = 0,14 mol
nAnkan = nH2O - nCO2 = 0,23 - 0,14 = 0,09 mol
=> Chọn B