Người ta điều chế H2 bằng cách cho Al vào dung dịch NaOH
a) Viết PT phản ứng
b) Tính khối lượng Al để điều chế đc 13,44 lít khí H2 ở đktc
c) Nếu cho 4,86 gam Al vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH thì sau phản ứng thu đc bao nhiêu lít khí H2 ở đktc ?
người ta điều chế H2 bằng cách cho Al vào dung dịch NaOH
a, viết ptpu
b,tính khối lượng Al để điều chế được 13,44 lít khí H2 đkc
c, nếu cho 4,86g Al vào dung dịch có chứa 8g NaOH thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 đkc
Một quả bóng bay nhỏ, bơm căng chứa 1,68 lít khí hiđro H2 (ở đktc). Vậy nếu dùng nhôm Al và dung dịch axit clo hiđric HCl 7,3% điều chế khí H2 để bơm vào 10 quả bóng bay như trên thì cần tối thiểu: a. bao nhiêu gam nhôm Al? b. bao nhiêu gam dung dịch axit clo hiđric HCl 7,3%? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. ( H = 1; Al = 27, Cl = 35,5)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,5----1,5-------------------------0,75
n H2=0,075 mol
cần 10 quả bóng =>0,075.10=0,75 mol
=>mAl=0,5.27=13,5g
m HCl=1,5.36,5=54,75g
=>m dd=75g
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1125 0,15 0,075
\(m_{Al}=0,1125.27=3,0375\left(g\right)\\
m_{HCl}=\dfrac{\left(0,15.36,5\right).100}{7,3}=75\left(g\right)\)
a. Phải dùng hết bao nhiêu lít H2 để điều chế hết 32g Sắt (III) oxit
b. Nếu dùng Al và dung dịch 20% để điều chế H2 đủ dùng cho phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 20% nói trên
c. Nếu dùng không khí có 20% thể tích O2 để đốt cháy hết lượng gam Nhôm ở câu b thì dùng bao nhiêu lít không khí ( đktc )
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2----->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4<-1,2<------------------0,6
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{20\%}=219\left(g\right)\)
c) PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<---0,3
=> Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
Bài 3/ Người ta điều chế khí H2 bằng phản ứng sau:
1/ Al + HCl → AlCl3 + H2
2/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Mỗi phản ứng trên đều thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc) thì khối
lượng kim loại nào cần phản ứng ít hơn?
b. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Al hoặc Zn cho phản ứng, thì
phản ứng nào cho số mol H2 nhiều hơn?
Bài 3/ Người ta điều chế khí H2 bằng phản ứng sau:
1/ Al + HCl → AlCl3 + H2
2/ Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Mỗi phản ứng trên đều thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc) thì khối
lượng kim loại nào cần phản ứng ít hơn?
b. Nếu lấy cùng một khối lượng kim loại Al hoặc Zn cho phản ứng, thì
phản ứng nào cho số mol H2 nhiều hơn?
\(a,\\ 1,\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ 2,\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\ m_{Zn}=65.0,6=39\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Al}< m_{Zn}\\ b,Đặt:n_{Al}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=1,5.1=1,5\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=n_{Zn}=1\left(mol\right)\\ Vì:1,5>1\)
=> Cùng lấy một khối lượng kim loại Al hoặc Zn cho phản ứng thì lượng H2 sinh ra từ phản ứng có Al sẽ nhiều hơn.
Cho 6 gam mẫu hợp kim Al-Mg vào cốc chứa 100 gam dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở điều khiện tiêu chuẩn.
a. Chứng tỏ rằng Al đã tham gia phản ứng hết.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mẫu hợp kim và nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
c. Nếu cho 9 gam mẫu hợp kim trên vào cốc chứa 200 gam dung dịch Hcl vừa đủ. Tính C% của dung dịch sau phản ứng?
Hòa tan hết 8,86 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 3,8 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Z thì thấy có 0,72 mol NaOH phản ứng tối đa và thu được 11,26 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%
B. 45%
C. 50%
D. 55%
BT3. người ta cho 5,4 gam Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 30 gam H2SO4 . hỏi :
a) sau phản ứng chất nào còn dư?
b) tính thể tích H2 thu đc ở đktc
c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
ai bt lm bài này giải giúp mik bài này vs ạ
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3-------0,1------------0,3
n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
n H2SO4= \(\dfrac{30}{98}\)=0,306 mol
=>H2SO4 còn dư
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m Al2(SO4)3=0,1.342=34,2g
=>m H2SO4 dư=0,006.98=0,588g
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2 3 1 3 ( mol )
0,2 15/49 ( mol )
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{15}{49}:3\)
=> Chất còn dư là \(H_2SO_4\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(\dfrac{0,2.3}{2}\right).22,4=6,72l\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}.M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\left(\dfrac{0,2.1}{2}\right).342=34,2g\)
\(m_{H_2SO_4\left(du\right)}=n_{H_2SO_4\left(du\right)}.M_{H_2SO_4}=\left(\dfrac{15}{49}-\dfrac{0,2.3}{2}\right).98=0,6g\)
Hòa tan hết 13,45 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,66 mol NaHSO4 thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 6,25 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe2+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thấy có 0,91 mol NaOH phản ứng tối đa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 7%
B. 8%
C. 9%
D. 10%