.hai Tb sinh dục chín của một cơ thể đv lưỡng bội có KG AaBbcùng thực hiện gp tạo giao tử bình thường . hãy cho biết khi kết thúc giảm phân hai Tb nói trên có thể cho ra giao tử có KG như thế nào?
. a. Hai TB sinh trứng có KG AaXBXb khi giảm phân bình thường cho mấy loại trứng có KG như thế nào ?
b. Hai TB sinh tinh có KG AaXbY khi giảm phân bình thường cho mấy loại tinh trùng . có KG như thế nào?
c.ba tế bào sinh giao tử của một cơ thể lưỡng bội có KG thực hiện giảm phân tạo giao tử. Biết trong quá trình giảm phân tạo giao tử không có hiện tượng TĐC và đột biến NST. Theo lí thuyết 3 TB sinh giao tử này có thể cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và cá giao tử có KG như thế nào?
a) Hai tb sinh trứng có KG AaXBXb giảm phân bình thường cho 1 loại trứng có KG : AXB hoặc AXb hoặc aXB hoặc aXb
b) Hai tb sinh tinh có KG AaXbY giảm phân bình thường cho ra 4 loại tinh trùng có KG : AXb và AY và aXb và aY
c) ảnh lỗi
xét 2 cặp gen dị hợp Bb và Dd có trong tb của một cơ thể động vật lưỡng bội .
a. viết KG của cá thể sinh vật có liên quan đến 2 cặp gen nói trên.
b. khi một TB sinh giao tử giao tử của cá thể nói trên gp bình thường và không có TĐC thì có thể tạo ra tạo ra bao nhiêu loại giao tử có KG như thế nào ?
a) Nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau
=> Cá thể đó có KG : BbDd
Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
=> Cá thể đó có KG : \(\dfrac{BD}{bd}hoặc\dfrac{Bd}{bD}\)
b) Nếu lak cá thể đực
- Ở KG BbDd sẽ tạo ra 2 loại giao tử có KG : AB và ab hoặc Ab và aB
- Ở KG \(\dfrac{BD}{bd}\) (o trao đổi chéo) sẽ sinh ra 2 loại giao tử lak \(BD\) và \(bd\)
Nếu lak cá thể cái
- Ở KG BbDd sẽ tạo ra 1 loại giao tử có KG : AB hoặc ab hoặc Ab hoặc aB
- Ở KG \(\dfrac{BD}{bd}\) (o trao đổi chéo) sẽ sinh ra 1 loại giao tử lak \(BD\) hoặc \(bd\)
Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen A a B b D d E h e H giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các loại giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16
B. 10
C. 32
D. 8
Đáp án: B
Số loại giao tử tối đa là 2 x 2 x 2 x 4 = 32
Hoán vị gen là 30 %
=> 60% tế bào xảy ra hoán vị gen
=> 10 tế bào tham gia giảm phân thì có 6 tế bào có trao đổi chéo và 4 tế bào giảm phân bình thường
Xét nhóm 10 tế bào giảm phân khác nhau
=> Nếu 6 tế bào giảm phân cho các loại giao tử khác nhau thì cho 24 loại giao tử
=> 4 tế bào giảm phân bình thường thì cho 8 loại giao tử có kiểu gen khác nhau
=> Cần ít nhất 10 tế bào để có thể tạo ra 32 loại giao tử
Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bằng 24. Khi 5 tế bào sinh giao tử đực của cơ thể này thực hiện giảm phân để hình thành giao tử đực thì có bao nhiêu giao tử đực được hình thành?
Cho biết các tế bào giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống như nhau và không có đột biến xảy ra.
A. 20
B. 5
C. 40
D. 10
Chọn đáp án A
5 tế bào sinh giao tử đực giảm phân hình thành 5 × 4 = 20 giao tử đực → chọn A.
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau
(5) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
Phương pháp:
Nếu k cặp trong n cặp có TĐC ở 1 điểm thì số giao tử tối đa là 2n + k
Cách giải:
Gọi n là số cặp NST của loài đang xét ta có 2n +2 = 1024 → n= 8 → (1) đúng
Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang đi về 2 cực của tế bào, đây là kỳ sau của GP II, kết thúc phân bào tạo giao tử n-1 =7→ (2) sai, (3) đúng
(4) đúng, kết thúc sẽ tạo 2 nhóm tế bào có 7 NST và tế bào có 8 NST
(5) sai, nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 2n = 256 loại giao tử
Một tế bào sinh dục sơ khai (2n) của một cơ thể thực vật tiến hành nguyên phân liên tiếp 8 lần. Ở lần nguyên phân thứ 2, có một tế bào không hình thành thoi vô sắc, bộ nhiễm sắc thể không phân li, hình thành nên một tế bào tứ bội (4n). Sau đó, tế bào tứ bội vẫn tiếp tục nguyên phân bình thường như những tế bào khác. Quá trình nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 6120 nhiễm sắc thể đơn.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài và số tế bào tứ bội (4n) được tạo ra sau nguyên phân.
- Tất cả các tế bào lưỡng bội (2n) tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều bước vào giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, không có trao đổi chéo, hãy cho biết số loại giao tử tối đa thực tế có thể tạo ra là bao nhiêu?
Một cơ thể của một loài thực vật chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb. Biết cấu trúc NST ko bị thay đổi trong quá trình tạo giao tử.
a) Sự giảm phân bình thường của tế bào sinh dục nói trên thì có khả năng tạo ra những loài giao tử nào ?
b) Cho các cơ thể chứa 2 cặp gen trên P tự thụ phấn, Xác định loại kiểu gen được hình thành ở đời sau F1
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen A b a B giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen A b D a b d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen A B a B X D X d giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) sai, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử
(2) đúng, 1 tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 giao tử
(3) sai, 2 tế bào này cho tối đa 2 loại giao tử (ruồi giấm đực không có HVG)
(4) đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử, → 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử
(5) sai, số loại giao tử tối đa là 3x2 = 6 (trong trường hợp các tế bào này là các tế bào sinh dục đực)
Chọn D
Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL
Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;
Dòng 1: AABBdd
Dòng 2: AAbbDD
Dòng 3: aaBBDD
Số phép lai |
Phép lai |
F1 |
F2(F1´F1) |
1 |
Trắng 1 ´ Trắng 2 |
AABbDd |
9 đỏ: 7 trắng |
2 |
Trắng 2 ´ Trắng 3 |
AaBbDD |
9 đỏ: 7 trắng |
3 |
Trắng 1 ´ Trắng 3 |
AaBBDd |
9 đỏ: 7 trắng |
→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai
III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ → III sai
IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4 → IV đúng