Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào? Có chất đó đi từ môi trường trong vào tế bào bằng con đường nào?
- Máu và nước mô cung cấp những gì cho tế bào?
- Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra sản phẩm gì?
- Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được đưa tới đâu?
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
- Máu và nước mô cung cấp O2 và các chất dinh dưỡng cho tế bào .
- Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra CO2 và chất thải.
- Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được đưa cơ quan bài tiết và phổi.
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện:
+ Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
+ Các sản phẩm phân hủy được đưa vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì
A. Khí ôxi và chất thải
B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng
D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì ?
A. Khí ôxi và chất thải
B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng
D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
Đáp án C
Máu và nước mô cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào
Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì
A. Khí ôxi và chất thải
B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng
D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
máu và nước mô cung cấp nhx gì cho tế bào?
- Máu và nước mô cung cấp chất dinh dưỡng và chất khí cho tế bào chất
- Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm là chất thải, CO2
- Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được dưa tới cơ quan bài tiết là phổi, thận, da...
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như sau:
Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận tử máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống; đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong được đưa tới hệ bài tiết còn khí CO2 được đưa đến phổi.
Tham khảo:
- Máu và nước mô cung cấp chất dinh dưỡng và chất khí cho tế bào chất
- Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra những sản phẩm là chất thải, CO2
- Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu và được dưa tới cơ quan bài tiết là phổi, thận, da...
- Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như sau:
Các chất dinh dưỡng và oxi tiếp nhận tử máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống; đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong được đưa tới hệ bài tiết còn khí CO2 được đưa đến phổi.
- Máu và nước mô cung cấp chất dinh dưỡng và chất khí cho tế bào chất
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, số NST môi trường đã cung cấp là 910 NST.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng , trong đó có 30% tế bào đi vào giảm phân. Xác định số lượng giao tử được tạo thành
c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Tính số hợp tử được tạo thành
\(a\\ 5.2n.\left(2^3-1\right)=910\\ \Leftrightarrow2n=26\\ b,Số.trứng=Số.tế.bào.con=2^3.5.30\%=12\left(trứng\right)\\ Số.thể.cực=12.3=36\left(thể.cực\right)\\ c\\ Sốhợp.tử=Số.trứng:50\%=12:50\%=24\left(hợp.tử\right)\)
Môi trường trong của cơ thể gồm:
A Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
B Máu, nước mô, bạch huyết
C Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể
D Máu, nước mô, bạch cầu
Câu 13. Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể
B. Máu, nước mô, bạch huyết
C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể
D. Máu, nước mô, bạch cầu
Xét 5 tế bào mầm sinh dục tại vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp một số đợt như nhau,môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 120 NST đơn.
Trong số các tế bào con sinh ra có 25% số tế bào đi vào giảm phân môi trường tiếp tục cung cấp nguyên liệu tương đương 320 NST đơn.Qúa trình thụ tinh của các giao tử này có hiệu suất 12,5% đã hình thành nên 10 hợp tử
a.Số NST đơn trong giao tử bình thường của loài là bao nhiêu?
b.Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai. Giới tính của cơ thể này là đực hay cái?Giải thích.
Tham khảo!
Gọi số lần nguyên phân của mỗi tế bào bằng k, bộ nST lưỡng bội của loài bằng 2n.
Số NST môi trường cung cấp = 5 x 2n x (2^k – 1) = 1200.
Số tế bào con tham gia vào giảm phân là: 5 x 2^k x 25%
Số loại giao tử theo đề bài = 10 : 12,5% = 80.
- Nếu đây là cơ thể đực, số giao tử tạo ra: 4 x 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 4, 2n = 16.
- Nếu đây là cơ thể cái, số giao tử tạo ra: 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 6, 2n lẻ à loại.
Vậy đây là tế bào đực, số lần nguyên phân bằng 4, 2n = 16.
Tham khảo!
Gọi số lần nguyên phân của mỗi tế bào bằng k, bộ nST lưỡng bội của loài bằng 2n.
Số NST môi trường cung cấp = 5 x 2n x (2^k – 1) = 1200.
Số tế bào con tham gia vào giảm phân là: 5 x 2^k x 25%
Số loại giao tử theo đề bài = 10 : 12,5% = 80.
- Nếu đây là cơ thể đực, số giao tử tạo ra: 4 x 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 4, 2n = 16.
- Nếu đây là cơ thể cái, số giao tử tạo ra: 5 x 2^k x 25% = 80 à k = 6, 2n lẻ à loại.
Vậy đây là tế bào đực, số lần nguyên phân bằng 4, 2n = 16.