đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần dùng vừa đủ 2,8 lít khí oxi ở đktc. tính phần trăm khối lượng Mg trong X
Đề: Đốt cháy hoàn toàn 6,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Mg và Al (tỉ lệ tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm hai oxit bazo.
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong Y.
b. Tính giá trị V.
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
a) Gọi số mol của Mg là a (mol) \(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow24a+27\cdot\dfrac{2}{3}a=6,3\) \(\Rightarrow a=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,05\cdot102=5,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,075\left(mol\right)\\n_{O_2\left(2\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
đốt cháy 15,6 gam hỗn hợp gồm Al Mg cần dùng vừa hết 8,9 6 lít khí oxi ở đktc. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. tính khối lượng, số phân tử sinh ra
4Al + 3O2 => 2Al2O3
2Mg + O2 => 2MgO
giải hệ 27x+24y= 15,6
0,75x+0,5y= 0,4
=> x= 0,4 ;y= 0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
%Al = \(\frac{10,8}{15,6}.100\%=69,23\%\)
=> %Mg = 100%- 69,23% = 30,77%
Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg cần 16,8 lít khí oxi (đktc). Biết lượng Al trong hỗn hợp là 13,5 gam . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp đó?
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (1)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}\cdot\dfrac{13,5}{27}=0,375\left(mol\right)\\n_{O_2\left(1\right)}+n_{O_2\left(2\right)}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,375\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,75\cdot24}{0,75\cdot24+13,5}\cdot100\%\approx57,14\%\)
Đem oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc). Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,2\left(1\right)\)
Mặt khác: \(24n_{Mg}+27n_{Al}=7,8\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{7,8}.100\%=30,77\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%=69,23\%\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp gồm Al ,Mg thì cần 6,72 lít khí oxi ở đktc. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 12,6 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b-->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{12,6}.100\%=42,86\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
4Al (x mol) + 3O2 (0,75x mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3.
2Mg (y mol) + O2 (0,5y mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO.
Gọi x (mol) và y (mol) lần lượt là số mol của Al và Mg.
Số mol khí oxi cần dùng là 6,72:22,4=0,3 (mol)
Ta có: 27x+24y=12,6 (1).
Lại có: 0,75x+0,5y=0,3 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=0,2 (mol) và y=0,3 (mol).
%mAl=0,2.27/12,6\(\approx\)42,86%, %mMg=0,3.24/12,6\(\approx\)57,14%.
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 hỗn hợp X gồm Al và Mg trong khí oxi, thu được 14,2 gam hỗn hợp gồm 2 chất.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
a)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,8 (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a--->0,75a----->0,5a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b------->b
=> 102.0,5a + 40b = 14,2
=> 51a + 40b = 14,2 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
nO2 = 0,75a + 0,5b = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
c)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg cần dùng 12,8 gam khí oxi thu được hỗn hợp oxit Y. Tính khối lượng hỗn hợp Y thu được?
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$m_Y = m_X + m_{O_2} = 17,4 + 12,8 = 30,2(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị m là
A. 5,1.
B. 7,1.
C. 6,7.
D. 3,9.