Cho dãy số nguyên N=6{7;9;1;2;6;10}
Yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của dãy số
-Xác định bài toán
- Nêu ý tưởng
- Mô phỏng thuật toán qua bảng mô phỏng
Câu1 cho N = 5 và dãy 7 4 2 6 8 số nguyên k = 6 . Hãy tìm i
Câu 2 Cho N = 10 và dãy 2 4 6 8 10 12 14 15 17 20 21 , số nguyên K = 11 . Hãy tìm i .
( vẽ sơ đồ khối và làm 2 bài trên mìn cần gấp cảm ơn mấy bạn )
Bài 1. Cho dãy số nguyên N và dãy a1, a2, a3, .., an (0<=N<=10^6; i=0,1,2,…,N – 1; |a(i)|<=10^6.Yêu cầu: Cho N và dãy a1, a2, a3, …, an; xóa phần tử x và xuất mảng sau khi xóa.
Bài 2. Cho dãy số nguyên N và dãy a1, a2, a3, …, an(0<=N<=10^6; i=0,1,2,…,N – 1; |a(i)|<=10^6.Yêu cầu: Cho N và dãy a1, a2, a3, …, an; xóa các phần tử trùng nhau chỉ giữ lại một phần tử và xuất mảng sau khi xóa.
Ai đó giúp mình 2 bài này theo pascal với được ko? Mình thật sự không biết làm :(( Ai đó giúp mình 2 bài này theo pascal với được ko? Mình xin cảm ơn nhiều!!
Bài 1:
uses crt;
var a:array[1..1000000]of longint;
i,n,x:longint;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
write('Nhap x='); readln(x);
for i:=1 to n do
if a[i]<>x then write(a[i]:4);
readln;
end.
Cho dãy số nguyên với N=3 và dãy số nguyên a1=4, a2=6, a3=9. Tìm giá trị lớn nhất của dãy số.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,max;
int main()
{
cin>>n;
cin>>x;
max=x;
for (i=1; i<n; i++)
{
cin>>x;
if (max<=x) max=x;
}
cout<<max;
return 0;
}
Cho dãy A gồm N số nguyên : A1,... An Đếm xem có bao nhiêu phần tử dương có trong dãy A A. Xác định Input output của bài toán B. Viết thuật toán C. Mô phỏng với N=10 dãy A gồm 4,-7,-12,9,-13,15,-20,10,-6 Giúp vơiiii
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Câu 7: (8 điểm)
Cho một dãy số gồm N số nguyên dương . Tính tổng các phần tử có trong
dãy số, in ra số lần xuất hiện các phần tử có trong dãy số.
- Yêu cầu: Cho một dãy số gồm N số nguyên dương. Hãy thực hiện các
yêu cầu trên. Giả thiết dữ liệu được nhập đúng đắn, không cần kiểm tra
- Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên DAYSO.INP có dạng như sau:
+ Dòng đầu tiên: Ghi số nguyên dương N (1≤N≤100000)
+ Dòng thứ hai: Ghi dãy N số nguyên dương a 1 , a 2 ,..., a n (1≤a i ≤1000,i=1..n)
- Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên DAYSO.OUT theo cấu trúc sau:
+ Dòng đầu tiên: In ra tổng các phần tử trong dãy số.
+ Dòng tiếp theo: In ra phần tử và số lần xuất hiện của nó.
Câu 7:
const fi='dayso.inp'
fo='dayso.out'
var f1,f2:text;
a,b:array[1..100]of integer;
i,n,dem,j,t,kt,dem1:integer;
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do
read(f1,a[i]);
t:=0;
for i:=1 to n do
t:=t+a[i];
writeln(f2,'Tong cua day so la: ',t);
b[1]:=a[1];
dem:=1;
for i:=1 to n do
begin
kt:=0;
for j:=1 to dem do
if a[i]=b[j] then kt:=1;
if kt=0 then
begin
inc(dem);
b[dem]:=a[i];
end;
end;
for i:=1 to dem do
begin
dem1:=0;
for j:=1 to n do
if b[i]=a[j] then inc(dem1);
writeln(f2,b[i],' xuat hien ',dem1,' lan');
close(f1);
close(f2);
end.
Cho dãy số (Un) được xác định bởi \(u_n=\dfrac{n^2+3n+7}{n+1}\). Dãy số có bao nhiêu số hạng nhận giá trị nguyên
Để \(u_n\) nguyên thì \(n^2+3n+7⋮n+1\)
=>\(n^2+n+2n+2+5⋮n+1\)
=>\(5⋮n+1\)
=>\(n+1\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
=>\(n\in\left\{0;-2;4;-6\right\}\)
Vậy: \(u_n\) có 4 số hạng nhận giá trị nguyên
Cho các nguyên tố B (Z = 5), Al (Z = 13), C (Z = 6), N (Z = 7) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử theo dãy nào trong các dãy sau?
A. B > C > N > Al.
B. N > C > B > Al.
C. C > B > Al > N.
D. Al > B > C > N.
Cho dãy A gồm N số nguyên A1,A2,...An (với N10 mũ 6) hãy đưa ra số lượng số lẻ trong dãy A
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x%2!=0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Help me ( ngôn ngữ lập trình c++)
Câu 1. Tính số fibonaci thứ N. biết f(1)= 1; f(2) = 1; f(N)=f(N-2)+F(N-1) Câu 7: Cho dãy a gồm m số nguyên (|ai| <=10), dãy b gồm n số nguyên (bị <=10). 2 dãy này đã được sắp xếp không giảm. Hãy in ra một dãy c có các phần tử gồm 2 dãy số trên cũng được sắp xếp không giảm.
Câu 2. Cho dãy số gồm có N phần tử. Hãy đổi vị trí của phần tử lớn nhất và nhỏ nhất cho nhau. Nếu có nhiều phần tử lớn nhất và nhỏ nhất thì đổi chỗ phần tử lớn nhất có vị trí lớn nhất cho phần tử nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất chonhau.
2:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int A[100],ln,nn,vt1,vt2,n;
int main()
{
cin>>n;
for(int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
ln=A[1];
for (int i=1; i<=n; i++)
ln=max(ln,A[i]);
nn=A[1];
for (int i=1; i<=n; i++)
nn=min(nn,A[i]);
vt1=1; vt2=n;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (ln==A[i] && vt1<=i) vt1=i;
for (int i=n; i>=1; i--)
if (nn==A[i] && vt2>=i) vt2=i;
swap(A[vt1],A[vt2]);
for (int i=1; i<=n; i++)
cout<<A[i]<<" ";
}
Viết chương trình Pascal, nhập vào một dãy số nguyên N phần tử, xuất radãy vừa nhập theo thứ tự tăng dần. Giá trị của N và các phần tử của dãy số đượcnhập từ tệp Cau4.Inp. Dữ liệu xuất ra trên tệp Cau4.Out. Ví dụ:
| câu 4 input: |
4 6 8 7 55 9 8 7 6 56 4 5 6 7 8 97 50 40 60 80 35 35 1010 20 12 0 3 45 15 60 38 90 70 |
| câu 4 output: |
| 4 5 6 7 85 5 6 7 8 96 4 5 6 7 8 97 10 35 35 40 50 60 8010 0 3 12 15 20 38 45 60 70 90 |
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,tam,j:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n-1 do
for j:=i+1 to n do
if a[i]<a[j] then
begin
tam:=a[i];
a[i]:=a[j];
a[j]:=tam;
end;
for i:=n downto 1 do
write(a[i]:4);
readln;
end.