Khử 8g CuO bằng khí \(H_2\) thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng \(P_2O_5\) thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính \(m_{CuO}\) phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Khử 8g CuO bằng khí H2 thu được chất rắn A và khí B. Dẫn khí B vào bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng thêm 0,9g
a) Tính m CuO phản ứng
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Phương trình :
CuO + H2 => Cu + H2O
Khối lượng bình tăng lên 0,9g => \(m_{H_2O}=0,9\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(nH_2O=nCuO=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Vậy hiệu suất phản ứng là : H = \(\dfrac{0,05}{0,1}=50\%\)
Nung hoàn toàn 24,5g KCLO3 một thời gian thu được 17,3g chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào 1 bình đựng 4,96g P phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3g C để đốt.
a) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
b) Tính số phân tử, khối lượng các chất trong mỗi bình sau phản ứng
PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\) (1)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) (2)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) (3)
a) Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)=n_{KCl}\)
\(\Rightarrow m_{KCl\left(lýthuyết\right)}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\) \(\Rightarrow H\%=\dfrac{17,3}{14,9}\cdot100\%\approx116,11\%\)
b) Theo PTHH: \(\Sigma n_{O_2}=0,3mol\)
+) Xét bình có photpho
Vì oxi chắc chắn dư nên tính theo photpho
Ta có: \(n_P=\dfrac{4,96}{31}=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{P_2O_5}=0,08\left(mol\right)\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)=n_{O_2\left(3\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{P_2O_5}=0,08\cdot142=11,36\left(g\right)\\m_{O_2\left(dư\right)}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
+) Xét bình 2
Ta có: \(n_C=\dfrac{0,3}{12}=0,025\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,025}{1}\) \(\Rightarrow\) Oxi còn dư, Cacbon p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,025\left(mol\right)\\n_{O_2\left(dư\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=0,025\cdot44=1,1\left(g\right)\\m_{O_2}=0,075\cdot32=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Link tham khảo : https://hoc24.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=Nung+24.5+gam+KClO3+m%E1%BB%99t+th%E1%BB%9Di+gian+thu+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c+17.3+gam+ch%E1%BA%A5t+r%E1%BA%AFn+A+v%C3%A0+kh%C3%AD+B.D%E1%BA%ABn+to%C3%A0n+b%E1%BB%99+kh%C3%AD+B+v%C3%A0o+b%C3%ACnh+1+%C4%91%E1%BB%B1ng+4.96+gam+ph%E1%BB%91tpho+nung+n%C3%B3ng+ph%E1%BA%A3n+%E1%BB%A9ng+xong+d%E1%BA%ABn+kh%C3%AD+B+v%C3%A0+b%C3%ACnh+2+%C4%91%E1%BB%B1ng+3+gam+c%C3%A1cbon+%C4%91%E1%BB%83+%C4%91%E1%BB%91t.++a)t%C3%ADnh+%kh%E1%BB%91i+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+KClO3+%C4%91%C3%A3+d%C3%B9ng+++b)T%C3%ADnh+s%E1%BB%91+ph%C3%A2n+t%E1%BB%AD+,+kh%E1%BB%91i+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+c%C3%A1c+ch%E1%BA%A5t+trong+m%E1%BB%97i+b%C3%ACnh+sau+ph%E1%BA%A3ng+%E1%BB%A9ng.&id=172571
chúc bạn học tốt !
https://hoc24.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=Nung+24.5+gam+KClO3+m%E1%BB%99t+th%E1%BB%9Di+gian+thu+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c+17.3+gam+ch%E1%BA%A5t+r%E1%BA%AFn+A+v%C3%A0+kh%C3%AD+B.D%E1%BA%ABn+to%C3%A0n+b%E1%BB%99+kh%C3%AD+B+v%C3%A0o+b%C3%ACnh+1+%C4%91%E1%BB%B1ng+4.96+gam+ph%E1%BB%91tpho+nung+n%C3%B3ng+ph%E1%BA%A3n+%E1%BB%A9ng+xong+d%E1%BA%ABn+kh%C3%AD+B+v%C3%A0+b%C3%ACnh+2+%C4%91%E1%BB%B1ng+3+gam+c%C3%A1cbon+%C4%91%E1%BB%83+%C4%91%E1%BB%91t.++a)t%C3%ADnh+%kh%E1%BB%91i+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+KClO3+%C4%91%C3%A3+d%C3%B9ng+++b)T%C3%ADnh+s%E1%BB%91+ph%C3%A2n+t%E1%BB%AD+,+kh%E1%BB%91i+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+c%C3%A1c+ch%E1%BA%A5t+trong+m%E1%BB%97i+b%C3%ACnh+sau+ph%E1%BA%A3ng+%E1%BB%A9ng.&id=172571
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) Tính khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)
dẫn khí co qua bình đựng 8 gam cuo nung nóng sau phản ứng còn 6,72 gam chất rắn . Hiệu suất phản ứng khử Cuo
Ta có: nCuO (ban đầu) = 8/80 = 0,1 (mol)
Cách 1: PT: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Giả sử: \(n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
⇒ mCuO (pư) = 80x (g) ⇒ mCuO (dư) = 8 - 80x (g)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được sau pư gồm: CuO dư và Cu.
⇒ mcr = mCuO (dư) + mCu
⇒ 6,72 = 8 - 80x + 64x
⇒ x = 0,08 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,08}{0,1}.100\%=80\%\)
Cách 2:
Giả sử: nCuO (pư) = x (mol)
Bản chất pư: CO + O → CO2
________________x (mol)
Ta có: mgiảm = mO ⇔ 8 - 6,72 = 16x ⇒ x = 0,08 (mol)
⇒\(H\%=\dfrac{0,08}{0,1}.100\%=80\%\)
Bạn tham khảo nhé!
1. Khử 48g Cu0 bằng khí Hidro sau khi quản ứng hết lượng chất rắn thu được 40g
a) Tính V hidro (đktc) đã tham gia phản ứng
b) Tính hiệu suất phản ứng
2. Dùng hidro khử hoàn toàn hỗn hợp chứa Cuo, Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 khối lượng 40g biết m Fe2O3 : CO = 1:2. Sau phản ứng thu được x gam chất rắn, lấy toàn bộ chất rắn trên cho vào bình HCl du thu được V lít (đktc). Tính x, V(đktc)
nCuO = 48 : 80 = 0,6 (mol)
nCu = 40 : 64 = 0,625 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,6---->0,6----->0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (L)
H % = 0,6 / 0,625 x 100 %= 96%
Cho 8,96 lít khí NH3 (ở đktc) đi qua bình đựng 40 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào 800ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thì thấy số mol HCl giảm đi một nửa. Hiệu suất của phản ứng khử CuO bởi NH3 là:
A. 50%
B. 40%
C. 60%
D. 33,33%
2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
nNH3= 0,4 mol, nCuO =0,5 mol
Do nên hiệu suất tính theo NH3
Đặt số mol NH3 phản ứng là x mol
2NH3+ 3CuO N2+ 3Cu + 3H2O
x 1,5x 1,5x mol
Chất rắn X có chứa 0,5-1,5x mol CuO dư và 1,5xmol Cu
nHCl ban đầu= 0,8mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Số mol HCl giảm đi một nửa → nHCl pứ= 0,8/2=0,4 mol
Theo PT: nHCl pứ= 2.nCuO= 2.(0,5-1,5x)=0,4
→ x= 0,2 mol
H = n N H 3 p u n N H 3 b d . 100 % = 0 , 2 0 , 4 . 100 % = 50 %
Đáp án A
7. Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?
a.KClO3to⟶KCl+1,5O2
BTKL⟶mKClO3=mO2+mA
=>24,5=mO2+17,3
→O2→KClO3→H=75%
b.
4P + 5O2 → 2P2O5
0,16→ 0,2
Dư: 0,025
Sau pứ m(bình 1) = mP2O5 = 11,36 (g)
O2 + 2C → 2CO
0,025→ 0,05 0,05
Dư: 0,25
Sau pứ m(bình 2) = mCdư = 3 (g)
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
b/ Tính số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng?
a, Tính % về khối lượng KCIO3 đã bị phân hủy ạ
khử hoàn toàn 15,15 g hai hỗn hợp oxit là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao . Khí sinh ra sau phản ứng dc dẫn vào bình đựng dung dịch vôi Ca(OH)2 lấy dư thu được 10g kết tủa . Tính khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại CuO và PbO thu được
Gọi $n_{CuO} = a; n_{PbO} = b$
Ta có :
$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
Vậy :
$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1(mol)$
Gọi số mol $CuO$ và $PbO$ lần lượt là a;b
$\Rightarrow 80a+223b=15,15$
$CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2$
$PbO+CO\rightarrow Pb+CO_2$
$\Rightarrow a+b=0,1$
Giải hệ ta được $a=b=0,05$
$\Rightarrow m_{kl}=13,55(g)$