Câu 2: Nhận biết dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây:
a. Na3PO4, NaNO3, NaCl, HCl
b K3PO4, , NaF , NaOH, Na2-SO4
c KCl, Na3PO4, NaF, H2SO4
1.hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau đựng trong 3 lọ riêng biệt :
a) NaOH, H2SO4, HCL
b)HCL, NaOH, Na2SO4
c) HCL, NaCL, Na3PO4
d) Ba(NO3)2, NH4NO3, Na3PO4
e) Na3PO4, NaNO3, NH4NO3, (NH4)3PO4
f) Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3
a)
- dùng quỳ tím:
+NaOH --> xanh
+H2SO4, HCl --> đỏ
-dùng dd BaCl2:
+Tạo kết tủa trắng : H2SO4
+Ko pư: HCl
b) Dùng quỳ tím:
-Xanh:NaOH
-Đỏ:HCl
-Ko đổi màu:Na2SO4
c)Quỳ:
- Đỏ: HCl
-Xanh:Na3PO4 (vì là muối của bazo manh + axit yếu => môi trường kiềm)
-Ko đổi màu: NaCl
Nhận biết các lọ mất nhãn sau:
1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI
2.KOH,Ba(OH)2, KNO3,K2SO4,H2SO4
3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl
4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI
5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3
Ý 1.
dd NaOH | dd HCl | dd HNO3 | dd NaCl | dd NaI | |
Quỳ tím | Xanh | Đỏ -> Nhóm I | Đỏ -> Nhóm I | Tím -> Nhóm II | Tím -> Nhóm II |
dd AgNO3 + Nhóm I | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Không hiện tượng | Chưa nhận biết | Chưa nhận biết |
dd AgNO3 + Nhóm II | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Kết tủa vàng đậm |
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\\ HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+HNO_3\\ NaI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow\left(vàng.đậm\right)+NaNO_3\)
Ý 5.
dd Na2SO4 | dd NaCl | dd NaNO3 | |
dd BaCl2 | Kết tủa trắng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | Kết tủa trắng | Không hiện tượng |
\(PTHH:Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\\ AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\)
Anh đi ăn đã, nếu xíu không ai giúp anh làm 3 ý ở giữa em háy
Ý 4.
dd NaF | dd NaCl | dd NaI | dd NaBr | |
dd AgNO3 | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Kết tủa vàng đậm | Kết tủa vàng nhạt |
\(NaI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow\left(vàng.đậm\right)+NaNO_3\\ NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow\left(vàng.nhạt\right)+NaNO_3\\ NaCl+AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl\downarrow\left(trắng\right)+NaNO_3\)
Để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, riêng biệt: NaCl, NaNO3, Na3PO4 người ta dùng
A. dung dịch Ba(OH)2.
B. Cu và dung dịch H2SO4 loãng.
C. dung dịch AgNO3.
D. quỳ tím.
Để nhận biết các dung dịch: NaCl, NaNO3, Na3PO4 người ta dùng dung dịch AgNO3 vì:
|
NaCl |
NaNO3 |
Na3PO4 |
AgNO3 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Kết tủa vàng |
Các phương trình hóa học:
AgNO 3 + NaCl → AgCl ↓ ⏟ trang + NaNO 3 3 AgNO 3 + Na 3 PO 4 → Ag 3 PO 4 ⏟ vang + 3 NaNO 3
Đáp án C
Nhận biết các lọ mất nhãn sau: 1.NaOH ,HCl , HNO3, NaCl,NaI 2.KOH,Ba(OH)2, KNO3,K2SO4,H2SO4 3.NaOH,KCl ,NaNO3,K2SO4,HCl 4.NaF, NaCl, NaBr ,NaI 5.Na2SO4 , NaCl , NaNO3
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:
a) KOH, KCl, KBr
b) HCl, NaOH, HNO3
c) NaCl, NaBr, NaI, NaF.
a)
- Cho các dd tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: KCl
KCl + AgNO3 --> AgCl\(\downarrow\) + KNO3
+ Kết tủa vàng nhạt: KBr
KBr + AgNO3 --> AgBr\(\downarrow\) + KNO3
+ Kết tủa đen: KOH
2KOH + 2AgNO3 --> 2KNO3 + Ag2O\(\downarrow\) + H2O
b)
- Cho các dd tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa đen: NaOH
2NaOH + 2AgNO3 --> 2NaNO3 + Ag2O\(\downarrow\) + H2O
+ Kết tủa trắng: HCl
HCl + AgNO3 --> AgCl\(\downarrow\) + HNO3
+ Không hiện tượng: HNO3
c)
- Cho các dd tác dụng với dd AgNO3:
+ Kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3 --> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
+ Kết tủa vàng nhạt: NaBr
NaBr + AgNO3 --> AgBr\(\downarrow\) + NaNO3
+ Kết tủa vàng: NaI
NaI + AgNO3 --> AgI\(\downarrow\) + NaNO3
+ Không hiện tượng: NaF
a, Trích mẫu thử:
- Cho thử quỳ tím:|
+ Làm quỳ tím chuyển xanh -> KOH
+ Quỳ tím ko đổi màu -> KCl, KBr (*)
- Cho các chất (*) tác dụng với AgNO3:
+ Kết tủa màu trắng -> KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
- Kết tủa màu vằng đậm -> KBr
\(KBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+KNO_3\)
Dán nhãn
b, Trích mẫu thử:
- Cho thử quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển đỏ -> HCl, HNO3 (*)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> NaOH
- Cho các chất (*) tác dụng với AgNO3:
+ Kết tủa trắng -> HCl
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Ko hiện tượng -> HNO3
Dán nhãn
c, Trích mẫu thử:
- Cho các chất tác dụng với AgNO3:
+ Không hiện tượng -> NaF
+ Kết tủa vàng nhạt -> NaI
\(NaI+AgNO_3\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa trắng -> NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa màu vàng đậm -> NaBr
\(NaBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\)
Dán nhãn
Câu 7:
Nhận biết các lọ không nhãn có chứa các dung dịch sau: NaNO3, NaOH, NaCl, H2SO4 bằng phương pháp hoá học.
Phân biệt các dung dịch mất nhãn:
a) NH3 , (NH4)3PO4, NH4NO3, NAOH
b) NH4, (NH4)2SO4, NH4CL, NH4NO3
c) NACL, NA3PO4, NANO3, NAF
a, Nhỏ Ba(OH)2 vào các dd.
(NH4)3PO4 có khí mùi khai, có kết tủa
2(NH4)3PO4+3Ba(OH)2\(\rightarrow\)Ba3(PO4)2+6NH3+6H2O
NH4NO3 có khí mùi khai
3NH4NO3+Ba(OH)2\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2NH3+2H2O
Thả bột Cu(OH)2 vào 2 dd còn lại.
NH3 tạo phức màu xanh
Cu(OH)2+4NH3\(\rightarrow\)[Cu(NH3)4](OH)2
NaOH ko hiện tượng
b, Nhỏ Ba(OH)2 vào các dd
(NH4)2SO4 có kết tủa trắng, có khí mùi khai
(NH4)2SO4+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaSO4+2NH3+2H2O
NH3 ko hiện tượng. NH4NO3 và NH4Cl đều tạo khí mùi khai
2NH4NO3+Ba(OH)2\(\rightarrow\)Ba(NO3)2+2NH3+2H2O
2NH4Cl+Ba(OH)2\(\rightarrow\)BaCl2+2NH3+2H2O
Nhỏ AgNO3 vào 2 dd còn lại. NH4Cl có kết tủa trắng
AgNO3+NH4Cl\(\rightarrow\)AgCl+NH4NO3
NH4NO3 ko hiện tượng
c, Nhỏ AgNO3 vào các dd. Na3PO4 có kết tủa vàng
3AgNO3+Na3PO4\(\rightarrow\)Ag3PO4+3NaNO3
NaCl có kết tủa trắng
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl+NaNO3
Nung 2 muối còn lại. NaNO3 giảm khối lượng. NaF ko giảm khối lượng
NaNO3\(\rightarrow\)NaNO2+\(\frac{1}{2}\)O2
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa xanh: Na3PO4
+) Quỳ tím không đổi màu: KCl
+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4NO3 và (NH4)2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: (NH4)2SO4
PTHH: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NH_4Cl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NH4NO3
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra:
a) HCl, H2SO4, HNO3 b) HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca(OH)2.
c)CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 d) NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3