kết quả lai 1 cặp tính trạng của menđen (f1-f2)
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn.
Đáp án cần chọn là: C
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
. Kết quả lai 1 cặp tính trạng của Menđen cho tỉ lệ F1 có tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của P là
Tham khảo:
P | F1 | F2 | Tỉ lệ kiểu hình F2 |
Hoa đỏ x Hoa trắng | Hoa đỏ | 755 hoa đỏ : 224 hoa trắng | 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng |
Thân cao x Thân lùn | Thân cao | 787 thân cao : 277 thân lùn | 3 thân cao : 1 thân lùn |
Quả lục x Quả vàng | Quả lục | 428 quả lục : 152 quả vàng | 3 quả lục : 1 quả vàng |
Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F 1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
F1 lai phân tích
AaBb × aabb
Gb: AB : Ab : aB : ab × ab
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Đáp án cần chọn là: C
Từ kết quả gieo 1 đồng kim loại, em có liên hệ gì tới tỉ lệ giao tử sinh ra từ cơ thể lai F1 Aa. Trong phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen, Viết sơ đồ lai từ P đến F2 và chỉ ra tỉ lệ giao tử ở F1
Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là:
A. (2) → (3) → (4) → (1)
B. (1) → (2) → (4) → (3)
C. (3) → (2) → (4) → (1)
D. (1) → (2) → (3) → (4)
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Trong các thí nghiệm của Menđen về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 3 trội : 1 lặn.
B. 100% kiểu hình trội.
C. 100% kiểu hình lặn.
D. 1 trội : 1 lặn.