Trong những từ dưới đây, từ nào là từ đơn?A. chèo chốngB. chèo láiC. chèo kéoD. chèo bẻo
Chỉ ra biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn sau: “Người ta nói chèo bẻo là kẻ cắp. Kẻ cắp hôm nay gặp bà già! Nhưng từ đây tôi lại quý chèo bẻo. Ngày mùa chúng thức suốt đêm. Mới tờ mờ đất nó đã cất tiếng gọi người: “chè cheo chét”…Chèo bẻo là kẻ ác”.
A.Kẻ cắp, bà già
B.Kẻ cắp, chèo bẻo
C.Chèo bẻo, kẻ ác
D. Bà già, kẻ ác
Dòng nào dưới đây có các từ đồng âm ?
A. mái chèo / chéo thuyền C. cầm tay / tay ghế
B. chèo thuyền / hát chèo D. mắt bồ câu / mắt lưới
. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
A.mái chèo/ chèo thuyền.
B. chèo thuyền/ hát chèo.
C. cầm tay/ tay ghế.
D. nhắm mắt./ mắt lưới.
. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
A.mái chèo/ chèo thuyền.
B. chèo thuyền/ hát chèo.
C. cầm tay/ tay ghế.
D. nhắm mắt./ mắt lưới.
Dòng nào dưới đây là từ đồng âm:
a.mái chèo/chèo thuyền
b.chèo thuyền/hát chèo
c.cầm tay/tay ghế
d.nhắm mắt/ mắt lướt
a.mái chèo/chèo thuyền
2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi ở dưới:
Người ta nói chèo bẻo là kẻ cắp. Kẻ cắp hôm nay gặp bà già! Nhưng từ đây tôi lại quý chèo bẻo. Ngày mùa, chúng thức suốt đêm. Mới tờ mờ đất nó đã cất tiếng gọi người: “Chè cheo chét”… Chúng nó trị kẻ ác. Thì ra, người có tội khi trở thành người tốt thì tốt lắm!
a. Chỉ ra biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn.
b. Nêu nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau và tác dụng của biện pháp này trong việc miêu tả loài vật.
a. Biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn:
+ bà già, kẻ ác – để chỉ lũ diều hâu.
+ Người có tội – để chỉ chèo bẻo
b. Nét tương đồng
+ Kẻ ác: để chỉ diều hâu bởi nó là con vật hung dữ, thường bắt gà con. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
+ Bà già: để chỉ diều hâu, ý nói đây là đối thủ đáng gờm của chèo bẻo. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
+ Người có tội để chỉ chèo bẻo, ý muốn nói chèo bẻo cũng là loài vật khá hung dữ, thích ăn thịt các loài côn trùng. (dựa trên bản chất).
- Tác dụng của phép ẩn dụ: làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho thế giới các loài chim hiện lên sinh động, bộc lộ được những đặc điểm giống như con người.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi ở dưới:
Người ta nói chèo bẻo là kẻ cắp. Kẻ cắp hôm nay gặp bà già! Nhưng từ đây tôi lại quý chèo bẻo. Ngày mùa, chúng thức suốt đêm. Mới tờ mờ đất nó đã cất tiếng gọi người: “Chè cheo chét”… Chúng nó trị kẻ ác. Thì ra, người có tội khi trở thành người tốt thì tốt lắm!
a. Chỉ ra biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn.
b. Nêu nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau và tác dụng của biện pháp này trong việc miêu tả loài vật.
a. Biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn:
- bà già, kẻ ác – để chỉ lũ diều hâu.
- Người có tội – để chỉ chèo bẻo
b. Nét tương đồng
- Kẻ ác: để chỉ diều hâu bởi nó là con vật hung dữ, thường bắt gà con. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
- Bà già: để chỉ diều hâu, ý nói đây là đối thủ đáng gờm của chèo bẻo. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
- Người có tội để chỉ chèo bẻo, ý muốn nói chèo bẻo cũng là loài vật khá hung dữ, thích ăn thịt các loài côn trùng. (dựa trên bản chất).
Tác dụng của phép ẩn dụ: làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho thế giới các loài chim hiện lên sinh động, bộc lộ được những đặc điểm giống như con người.
Câu 5 (1 điểm)
Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
a. Mái chèo,chèo thuyền
b. Chèo thuyền,hát chèo
c.Cầm tay, tay ghế
kick cho 3 bạn đầu tiên nhé!!!!
Trả lời:
c.Cầm tay, tay ghế
HT
từ ''chèo'' trong ''chiếu chèo'' và ''chèo thuyền'' quan hệ với như thế nào về nghĩa.
HELP ME. GẤP LẮM
Từ "chèo" trong cụm từ "chiếu chèo" và "chèo thuyền" có quan hệ về nghĩa như sau:
1. Chiếu chèo: "Chiếu chèo" là một loại tấm vải, thường được dùng để che nắng hoặc che mưa trong thuyền chèo. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hoạt động chèo thuyền.
2. Chèo thuyền: "Chèo thuyền" là hoạt động sử dụng một cái chèo để đẩy thuyền đi trên mặt nước. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Từ "chèo" trong cả hai trường hợp đều có liên quan đến hoạt động chèo thuyền. Tuy nhiên, trong "chiếu chèo", từ "chèo" chỉ đề cập đến vật liệu được sử dụng để che nắng hoặc che mưa, trong khi "chèo thuyền" chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Từ "chèo" trong cụm từ "chiếu chèo" và "chèo thuyền" có quan hệ về nghĩa như sau:
1. Chiếu chèo: "Chiếu chèo" là một loại tấm vải, thường được dùng để che nắng hoặc che mưa trong thuyền chèo. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hoạt động chèo thuyền.
2. Chèo thuyền: "Chèo thuyền" là hoạt động sử dụng một cái chèo để đẩy thuyền đi trên mặt nước. Từ "chèo" ở đây chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Từ "chèo" trong cả hai trường hợp đều có liên quan đến hoạt động chèo thuyền. Tuy nhiên, trong "chiếu chèo", từ "chèo" chỉ đề cập đến vật liệu được sử dụng để che nắng hoặc che mưa, trong khi "chèo thuyền" chỉ đề cập đến hành động chèo thuyền.
Tick hộ
. Cặp từ đồng nghĩa là
a, chèo đò/ đoàn chèo. b, hát chèo/ trống chèo. c,vở chèo/ mái chèo
B bạn nhé mình bằng tuổi nhau rồi
Bài làm
- Chèo đò: Hành động lái con đò từ bên sông này sang bên sông kia.
- Đoàn chèo: Là một nhóm chuyên đi hát chèo.
- Hát chèo: Là một hành động trong đoàn chèo.
- Trống chèo: Là một hành động trong đoàn chèo.
- Vở chèo: Là một bộ chèo mà người trong đoàn chèo diễn.
- Mái chèo: Là cái để mà chèo cho con đò di chuyển.
=> Hát chèo và trống chèo đồng nghĩa.
# Học tốt #