Thể tích của khí CO2 có trong 22gam khí CO2 là ( Cho: C: 12, O:16)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,25=0,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,625.22,4=14\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkct\right)}=\dfrac{100}{20}.14=70\left(lít\right)\)
Thể tích của 11 gam khí CO2 carbon dioxide ở đktc là: ( C = 12, O =16)
A. 6,1975 lít
B. 272,69 lít
C. 44 lít
D. 24,79 lít
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
Thể tích của 11 gam khí CO2 carbon dioxide ở đktc là: ( C = 12, O =16)
A. 6,1975 lít
B. 272,69 lít
C. 44 lít
D. 24,79 lít
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
Vậy không có đáp án thích hợp
Thể tích khí C O 2 (đktc) thoát ra khi cho 1,0 g C a C O 3 vào 80ml dung dịch C H 3 C O O H 0,5M sẽ là (Cho C=12, O=16, Ca=40)
A. 224ml
B. 448ml
C. 336ml
D. 67,2ml
nC= 48/12=4(mol)
C+ O2 -to-> CO2
nCO2=nO2=nC=4(mol)
=> mCO2=4.44=176(g)
V(O2,đktc)=4.22,4=89,6(l)
V(CO2/kk)= M(CO2)/29= 44/29=1,517(lần)
=> CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần.
Dẫn V lít khí CO2 qua dung dịch NaOH, phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng chỉ thu được muối natri hidrocacbonat với khối lượng là 33,6g. Tìm thể tích khí CO2 (dktc) đã dùng. (Na = 23; H = 1; C = 12; O = 16).
nNaHCO3 = 0,4 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = nNaHCO3 = 0,4 (mol)
⇒ VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Câu 4:
Dẫn khí Carbon dioxide CO2 vào 200m dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M vừa đủ
a/ Viết PTHH, tính khối lượng kết tủa tạo thành
b/ Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng.
Biết Ca = 40 , O = 16 , H = 1 , C = 12
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot1=0,2mol\)
\(Ca\left(ỌH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaCO_3}=0,2\cdot\left(40+12+3\cdot16\right)=20\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2: Cho 1,2395 lít khí CO2 (ở đkc)
a. Tính số mol của CO2
b. Tính khối lượng CO2 ( C = 12 , O = 16 )
c. Tính số phân tử CO2
( C = 12 , O = 16 )
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}=\dfrac{2479}{44800}\left(mol\right)\)
\(b,Theo.CTHH:CO_2\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2479}{44800}\left(mol\right)\\ n_O=2n_{CO_2}=2.\dfrac{2479}{44800}=\dfrac{2479}{22400}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=n.M=\dfrac{2479}{44800}.12=\dfrac{7437}{12200}\left(g\right)\\ m_O=n.M=\dfrac{2479}{22400}.16=\dfrac{2479}{1400}\left(g\right)\)
\(c,số.phân.tử.CO_2:n.6.10^{23}=\dfrac{2479}{44800}.6.10^{23}=\dfrac{23240625.10^{16}}{7}\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=0,05.44=2,2\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 = 3.1022 (phân tử)
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
b, \(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,05.44=2,2\left(g\right)\)
c, Số phân tử CO2=\(n_{CO_2}.6.10^{23}=0,05.6.10^{23}=3.10^{22}\)
đốt cháy hoàn toàn 4,6gam rược etylic
a, tính thể tíc khí co2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính thể tích không khí (ở điều kiện chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí
biết (C=12 h=1 O=16)