Tròng kính và mặt kính khác nhau ở điểm nào vậy?
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,6 cm, thị kính có tiêu cự 3,4 cm. Hai kính đặt cách nhau 16 cm. Mắt một học sinh không bị tật, dùng kính hiển vi để quan sát một vết bẩn nằm ở mặt trên một tấm kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Khi đó khỏang cách giữa vết bẩn và vật kính là a. Học sinh khác mắt cũng không bị tật, trước khi quan sát đã lật ngược tấm kính làm cho vết bẩn nằm ở mặt dưới tấm kính. Học sinh này cũng ngắm chừng ở vô cực thì phải dịch chuyển kính theo chiều nào và dịch chuyển một khoảng bằng bao nhiêu? Cho biết tấm kính có độ dày 1,5 mm và chiết suất 1,5.
A. Dịch ra xa tấm kính 0,2 cm.
B. Dịch ra xa tấm kính 0,1 cm.
C. Dịch lại gần tấm kính 0,1 cm.
D. Dịch lại gần tấm kính 0,2 cm.
Đáp án C
Vì mắt học sinh quan sát không bị tật mà ngắm chừng ở vô cực nên:
Khi quan sát vết bẩn AB qua tấm kính thì ảnh A 1 B 1 của nó sẽ nằm cao hơn một khoảng:
=0,5mm
Vì học sinh sau quan sát A 1 B 1 cũng giống như quan sát AB nên quá trình tạo ảnh sau đó là hoàn toàn như nhau. Nghĩa là khoảng cách A 1 B 1 từ A 1 B 1 đến O 1 cũng bằng 6,3 mm.
Khi lật tấm kính thì AB cách O 1 một khoảng 6,3.
Khi lật tấm kính thì AB cách O 1 một khoảng 6,3 mm + 1,5 mm = 7,8 mm. Nhưng ảnh của vật AB là A 1 B 1 được nâng lên là 0,5 mm. Bây giờ coi A 1 B 1 là vật của vật kín0,5MMh O 1 , nó cách vật kính là 7,8 mm – 0,5 mm = 7,3 mm.
Phải dịch kính xuống dưới một khoảng: 7,3 mm – 6,3 mm = 1 mm.
Một kính hiển vi, vật kính có tiêu cự 0,6 cm, thị kính có tiêu cự 3,4 cm. Hai kính đặt cách nhau 16 cm. Mắt một học sinh không bị tật, dùng kính hiển vi để quan sát một vết bẩn nằm ở mặt ứên một tấm kính trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Khi đó khỏang cách giữa vết bẩn và vật kính là A. Học sinh khác mắt cũng không bị tật, trước khi quan sát đã lật ngược tấm kính làm cho vết bẩn nằm ở mặt dưới tấm kính. Học sinh này cũng ngắm chừng ở vô cực thì phải dịch chuyển kính theo chiều nào và dịch chuyển một khoảng bằng bao nhiêu? Cho biết tấm kính có độ dày 1,5 mm và chiết suất 1,5.
A. Dịch ra xa tấm kính 0,2 cm.
B. Dịch ra xa tấm kính 0,1 cm.
C. Dịch lại gần tấm kính 0,1 cm.
D. Dịch lại gần tấm kính 0,2 cm.
Chọn C
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d 1 ∈ d C ; d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l = f 1 + δ + f 2 = 16 → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M = O C C ⎵ 0 → M a t V
+ Khi trong trạng thái không điều tiết:
d M = O C V = ∞ ⇒ d 2 / = − ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 3 , 4 c m
⇒ d 1 / = l − d 2 = 12 , 6 c m ⇒ d 1 = d 1 / f 1 d 1 / − f 1 = 0 , 63 c m
+ Lúc đầu: a = d1 = 0,63cm
+ Sau khi lật tấm kính, tấm kính có tác dụng tự như dịch vật theo chiều truyền ánh sáng:
Δ s = e 1 − 1 n = 0 , 05 c m → d 1 + Δ x = b + e 0 , 63 + 0 , 05 = b + 0 , 15 ⇒ b = 0 , 53
⇒ a − b = 0 , 1 c m
Cho 2 điểm A,B cách nhau 3cm . Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2,5cm và đường tròn tâm B bán kính 1,5cm . Hai đường tròn này cắt nhau tại C và D .
a, Tính CA , DB
b, Đường tròng tâm B bán kính 1,5cm cắt AB tại I . I có là trung điểm của AB không ? Tại sao ?
Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới (hình 48.2 SGK).
Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt)
- Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau, ta có:
Vì khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới nên ta có AB và OA' không đổi
→ nếu OA lớn (vật ở càng xa mắt) thì ảnh A’B' nhỏ và ngược lại.
- Hai tam giác OIF và A'B'F đồng dạng, nên:
Hay:
Vì OA' và AB không đổi, nên nếu A'B' nhỏ thì OF’ lớn và ngược lại.
Kết quả là nếu OA càng lớn thì A'B' càng nhỏ, OF càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
Cho xOy=70. Trên Ox lấy điểm A sao cho OA=5cm, trên Oy lấy điểm B sao cho OB=2cm. Vẽ cung tròn tâm A bán kính 2cm và cung tròng tâm B bán kính 5cm. Hai cung tròn cắt nhau tại D trong góc xOy. Tính góc ADB
Câu hỏi của phuong le - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Cho một thấu kính hội tụ có hai mặt giống nhau bán kính 10 cm, chiết suất của thủy tinh làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,60 và 1,69. Để cho tiêu điểm ứng với các tia màu tím trùng với tiêu điểm ứng với các tia màu đỏ người ta ghép sát với thấu kính hội tụ nói trên một thấu kính phân kì có hai mặt giống nhau và có cùng bán kính 10 cm, nhưng thấu kính phân kỳ này làm bằng một loại thủy tinh khác. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất của thấu kính phân kỳ đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
+ Áp dụng công thức của thấu kính mỏng với hai ánh sang đỏ và tím, ta có:
+ Gọi D là độ tụ của hệ thấu kính khi ghép đồng trục hai thấu kính với nhau (bằng nhua với cả ánh sang đỏ và tím). lần lượt là chiết suất của ánh sang tím và đỏ với thấu kính phân kì.
Cho một thấu kính hội tụ có hai mặt giống nhau bán kính 10 cm, chiết suất của thủy tinh làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,60 và 1,69. Để cho tiêu điểm ứng với các tia màu tím trùng với tiêu điểm ứng với các tia màu đỏ người ta ghép sát với thấu kính hội tụ nói trên một thấu kính phân kì có hai mặt giống nhau và có cùng bán kính 10 cm, nhưng thấu kính phân kỳ này làm bằng một loại thủy tinh khác. Hệ thức liên hệ giữa chiết suất của thấu kính phân kỳ đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ là:
A. n t = n d + 0 , 09
B. n t = n d - 0 , 09
C. n d = n t + 0 , 9
D. n t = n d + 0 , 9
Đáp án A
+ Áp dụng công thức của thấu kính mỏng với hai ánh sang đỏ và tím, ta có:
D d = n d - 1 = 2 R = 1 , 60 - 1 2 R D t = n t - 1 = 2 R = 1 , 69 - 1 2 R .
+ Gọi D là độ tụ của hệ thấu kính khi ghép đồng trục hai thấu kính với nhau (bằng nhua với cả ánh sang đỏ và tím) n ' t , n ' d lần lượt là chiết suất của ánh sang tím và đỏ với thấu kính phân kì.
D = D t + D ' t = 1 , 69 - 1 2 R + n ' t - 1 2 - R D = D d + D ' d = 1 , 60 - 1 2 R + n ' d - 1 2 - R ⇒ n ' t - n ' d = 1 , 69 - 1 , 60 = 0 , 09 .
Người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,2 m. Hãy xác định loại kính người đó cần sử dụng để quan sát được các vật ở xa. (Kính đeo sát mắt – áp tròng) *
Người này mắc tật cận thị.
Nên để nhìn rõ vật không cần điều tiết thì người đó phải sử dụng thấu kính hội tụ.
\(\Rightarrow\)Loại kính cần đeo là loại thấu kính hội tụ, thấu kính lồi.
Kính "hai tròng" phần trên có độ tụ D1 < 0 và phần dưới có độ tụ D2 > 0. Kính này dùng cho người có mắt thuộc loại nào sau đây?
A. Mắt lão.
B. Mắt viễn.
C. Mắt lão và viễn.
D. Mắt lão và cận.