Cho hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thấy bay ra 2,24 lít H2 (đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 1,2g chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp.
Cho 16,7 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thấy thoát ra 2,24 lít (đktc). % khối lượng Al trong hỗn hợp là
A. 58,38%
B. 24,25%
C. 16,17%
D. 8,08%
Khi cho hỗn hợp Al, Fe, Zn vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Zn và Al tham gia phản ứng tạo H2(0,225 mol), phần chất rắn không tan là Fe
Cho Fe phản ứng với lượng dư HCl tạo ra 0,1 mol khí → nFe = nH2 = 0,1 mol → mAl + mZn= 16,7- 5,6 = 11,1
Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x, y
Ta có hệ
→ %Al = 0 , 05 . 27 16 , 7 ×100% = 8,08 %.
Đáp án D
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64% → Đáp án B
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%
B. 12%
C. 11%
D. 9%
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Mg+2HCl->MgCl2+H2
a..............................a(mol)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
b............................b(mol)
=>nCu=3,2/64=0,05mol
=>%mCu=(3,2.100%)/11,2=28,6%
\(=>\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=11,2-3,2\\a+b=0,2\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=>mMg=24.0,1=2,4g=>%Mg=(2,4.100%)/11,2=21,4%
=>%Fe=100%-21,4%-28,6%=50%
b, MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+2NaCL
FeCl2+2NaOH->Fe(OH)2+2NaCl
=>m(kết tủa)=mMg(OH)2+mFe(OH)2
=0,1(58+90)=14,8g
a) mCu= m(k tan)= 3,2(g)
=> m(Mg, Fe)= 11,2- 3,2=8(g)
nH2= 4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a______________2a__a______a(mol)
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
b____2b_____b_____b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=8\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> %mMg= (2,4/11,2).100=21,429%
%mFe= (5,6/11,2).100=50%
=>%mCu= (3,2/11,2).100=28,571%
b/ MgCl2 + 2 NaOH -> Mg(OH)2 + 2 NaCl
0,1___________________0,1(mol)
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 +2 NaCl
0,1__________________0,1(mol)
m(kt)=mMg(OH)2 + mFe(OH)2= 58.0,1+ 90.0,1= 14,8(g)