Chất X là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh.Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam X cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 (đktc). Tìm CTCT của X?
Chất A là một ankađien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O 2 lấy ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Theo phương trình:
Cứ (14n - 2) g ankađien tác dụng với mol O 2 .
Theo đầu bài: Cứ 3,4 g ankađien tác dụng với 0,35 mol O 2 .
Công thức phân tử: C 5 H 8
Công thức cấu tạo:
(2-metylbutan-1,3-đien (isopren))
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp axit X và este Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử Cacbon) cần dùng 12,32 lít O2 (đktc), thu được 22 gam CO2 và 9 gam H2O. CTCT của X, Y lần lượt là
A. HOOC(CH2)3COOH, CH2(COOCH3)2
B. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH3
C. CH3CH2COOH, HCOOCH3
D. CH3(CH2)3COOH, CH3CH2COOCH3
Như vậy, 2 chất có CTPT là C2H4O2 và C3H6O2
Tóm lại, X là CH3CH2COOH và Y là HCOOCH3
Hỗn hợp X một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etylmetylamin
Chọn đáp án A
Câu này có thể suy luận nhanh như sau :
+ Với B và C là hai đồng phân (cùng CTPT) mà chỉ có phản ứng đốt cháy thì không thể phân biệt được nên ta sẽ loại hai đáp án này ngay .
+ Với A và D nếu 50/50 thì có thể chọn D vì các bài toán Hóa Học nếu chặn khoảng thường phải < hơn chứ hiếm khi > một giá trị nào đó.
Nếu chơi đẹp ta có thể giải như sau:
Tới đây ta có thể chọn A ngay vì nếu các amin có nhiều hơn 2 C thì số mol CO2 sẽ vô lý ngay.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon hơn kém nhau 1. Đốt cháy hoàn toàn 8,3 gam X cần dùng 10,64 lít O2, thu được H2O và 7,84 lít CO2. Xác định CTPT của 2 ancol trong hỗn hợp X.
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{10,64}{22,4}=0,475\left(mol\right)\)
BTKL: mCO2 + mH2O = 8,3 + 0,475.32 = 23,5 (g)
=> nH2O = \(\dfrac{23,5-0,35.44}{18}=0,45\left(mol\right)\)
=> nH = 0,9 (mol)
nC = 0,35 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{8,3-0,35.12-0,9.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Giả sử X chứa CnH2n+2Ox, Cn+1H2n+4Oy
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\\n_{C_{n+1}H_{2n+4}O_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: an + bn + b = 0,35
=> 2an + 2bn + 2b = 0,7 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2a + 2bn + 4b = 0,9 (2)
Bảo toàn O: ax + by = 0,2 (3)
(2) - (1) => 2a + 2b = 0,2 => a + b = 0,1
(1) => 2n(a+b) + 2b = 0,7
=> 0,2n + 2b = 0,7
Mà 0 < b < 0,1
=> 2,5 < n < 3,5
=> n = 3
Vậy X chứa C3H8Ox, C4H10Oy
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\3a+4b=0,35\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,05 (mol); b = 0,05 (mol)
Thay vào (3)
=> 0,05x + 0,05y = 0,2
=> x + y = 4
TH1: x = 1; y = 3
=> X chứa C3H8O, C4H10O3
TH2: x = 2; y = 2
=> X chứa C3H8O2, C4H10O2
TH3: x = 3; y = 1
=> X chứa C3H8O3, C4H10O
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai a - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295
B. 1,935
C. 2,806
D. 1,806
Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai a - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 1,806.
B. 2,806.
C. 2,295.
D. 1,935.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85 %
D. 43,24%.
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24.
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 6,72.
Hỗn hợp X gồm một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. etyl amin
B. propyl amin
C. butyl amin
D. etylmetyl amin