3. Kết quảphân tích nguyên tốcho thấy chất X có 40%C; 6,67%H; 53,33%O. Xác định công thức phân tửcủa X, biết X có khối lượng mol phân tửlà 180
Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H = 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1. Lập luận và dự đoán công thức cấu tạo của X.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{x : y : z = }}\frac{{{\rm{\% C}}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% H}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{{\rm{\% O}}}}{{{\rm{16}}}}\\{\rm{ = }}\frac{{50}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ : }}\frac{{5,56}}{{\rm{1}}}{\rm{ : }}\frac{{44,44}}{{{\rm{16}}}} \approx 4,17:5,56:2,78 \approx 1,5:2:1 = 3:4:2\end{array}\)
=> Công thức đơn giản nhất của X là C3H4O2.
=> Công thức phân tử của X có dạng (C3H4O2)n
Dựa vào kết quả phổ MS của X, phân tử khối của X là 72.
Ta có: (12.3 + 1.4 + 16.2)n = 72 ó 72n = 72 => \({\rm{n = }}\frac{{{\rm{72}}}}{{{\rm{72}}}}{\rm{ = 1}}\)
=> Công thức phân tử của X là C3H4O2.
Vì Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1 nên đây lần lượt là peak O-H và C=O của nhóm carboxyl.
=> X là carboxylic acid.
=> Công thức cấu tạo của X là: CH2=CH-COOH.
Limonen(x) là một chất có mùi thơm diệu được tách từ tinh dầu chanh, có phân tử khối = 136g/mol . Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H , trong đó Có chiếm 88,235% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của limonen. ( Làm 2 cách )
C1:
\(m_C=\dfrac{136.88,235}{100}=120\left(g\right)=>n_C=\dfrac{120}{12}=10\left(mol\right)\)
\(m_H=136-120=16\left(g\right)=>n_H=\dfrac{16}{1}=16\left(mol\right)\)
=> CTPT: C10H16
C2:
%H = 100% - 88, 235% = 11,765%
Xét mC : mH = 88,235% : 11,765%
=> 12.nC : nH = 88,235 : 11,765
=> nC : nH = 7,353 : 11,765 = 5 : 8
=> CTPT: (C5H8)n
Mà M = 136
=> n = 2
=> CTPT: C10H16
Hợp chất gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết vs nguyên tử 3 X có PTK = 40 lần nguyên tu hidro
a. Tính PTK hợp chất
b. Tên và khhh của X
\(PTK_{hc}=40\times PTK_H=40\times2\times1=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+1\times NTK_S=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+32=80\)
\(3\times NTK_X=80-32\)
\(3\times NTK_X=48\)
\(NTK_X=\frac{48}{3}\)
\(NTK_X=16\text{đ}vC\)
=> O
Phân tử khối của Hidro là :
2 * 1 = 2 (đ.v.C )
Do phân tử khối của hợp chất bằng 40 lần nguyên tử hiđro
=> Phân tử khối của hợp chất là :
2 * 40 = 80 (đ.v.C )
Phân tử khối của lưu huỳnh là :
32 * 1 = 32 (đ.v.C )
Do hợp chất gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh và 3 nguyên tử X
=> PTKhc = PTK1*lh+PTK3*X
=> 80 (đ.v.C) = 32 (đ.v.C ) + PTK3*X
=> PTK3*X = 48 (đ.v.C)
=> PTKX= 16 (đ.v.C )
=> NTKX= 16 (đ.v.C)
VẬY X LÀ NGUYÊN TỐ OXI ( O )
a) ta có : PTK của hidro là : 2.1=2đvC
=>PTK của hợp chất đó là : 2.40=80đvC
b) vì hợp chất đó gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết vs 3 nguyên tử X .
=>S+3X=80đvC
=>3X=80 - S=80 - 32=48đvC
=>X=48:3=16đvC
vậy X là nguyên tử oxi , KHHH:O
Một hợp chất X có phân tử gồm một nguyên tử A liên kết với một nguyên tử Cacbon và 3 nguyên tử Oxi và hợp chất X nặng hơn Crom là 40 Tính nguyên tử khối , Tên nguyên tố , Phần trăm khối lượng của A trong X
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí C O 2 , hơi H 2 O và khí N 2 . Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm ?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.
Bằng thực nghiệm, khi phân tích 3 hidrocacbon X,Y,Z có cùng số nguyên tử Cacbon, thu dc tỉ lệ số mol nguyên tử C:H ở mỗi chất tương ứng là 1/3; 1/2; và 1. Nhận định nào sau đây sai:
A/ X và Y chỉ có liên kết xích-ma
B/ X, Y và Z ko cũng dãy đồng đẳng
C/ Z có 2 liên kết pi
D/ Y, Z làm phai màu thuốc tím
Giải thích dùm mình với nha
Sản phẩm tạo thành khi phân tích chất X cho qua bình 1 đựng C u S O 4 khan, sau đó cho qua bình 2 đựng dung dịch C a ( O H ) 2 dư. Thu được kết quả sau:
a) Bình 1 một phần màu trắng chuyển sang màu xanh, bình 2 khối lượng tăng lên. Hỏi X là hợp chất hay đơn chất? chất hữu cơ hay vô cơ? Có thể có mặt những nguyên tố nào?
b) Cho khối lượng chất X là 6g, bình 1 tăng 3,6g, lọc kết tủa ở bình 2 rồi nhiệ phân hoàn toàn chất kết tủa, thu được 11,2 g chất rắn.
Xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong X.
(Cho H=1, C=12, O=16, Ca=40)
giúp với ạ, chỉ cần ghi kết quả
phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 9 là? (nhập kết quả dưới phân số tối giản a/b)
Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất.
Hợp chất Fe2O3. Gọi hóa trị của Fe là x
Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 2 = 3.II ⇒ x = III