: Một vật trong không khí nặng 15N, cho vào nước nó nặng 12N. Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
giúp tuiiiii
Một vật khi đặt trong không khí nặng 80N, thả trên mặt nước nặng 50N. trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a, Thể tích vật chìm trong nước chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích vật
b, Tính khối lượng riêng của vật
do vật đặt trong nước chịu tác dụng lực đẩy Ac si mét
\(=>Fa=P-F=80-50=30N\)
mà \(Fa=dn.Vc=>Vc=\dfrac{Fa}{dn}=\dfrac{30}{10000}cm^3\)
do vật ngập trong nước nên \(Vv=Vc\)
=>Thể tích vật chìm chiếm 100% thể tích vật
b, \(D=\dfrac{m}{Vv}=\dfrac{\dfrac{P}{10}}{\dfrac{30}{10000}}=\dfrac{8.10000}{30}=\dfrac{8000}{3}\left(kg/m^3\right)\)
một vật nặng cân ở ngoài không khí có chỉ số là 50N khi nhúng vào trong nước thì lực kế chỉ 40N . tính độ lớn lực đẩy ác si mét thể tích cử vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P-P'=50-40=10N\)
Ta có: \(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{10}{10000}=1\cdot10^{-3}m^3\)
1.Một thùng cao 1.6m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng và lên điểm M cách đáy 1m. Biết trọng lưỡng riêng của nước là 10000N/m3.
2. Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn đường sau dài 6km đi mất 8 phút 20 giây. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường?
3. Treo 1 vật nặng vào lực kế ở trong không khí. Lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm hoàn toàn vật nặng trong nước lực kế chỉ 12N. TÍnh thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
1. Áp suất tác dụng lên đáy thùng là :
p = d x h = 10000 x 1,6 = 16000 (N/m2).
Áp suất tác dụng lên điểm M cách đáy 1m là :
p' = d x hM = d x (h - 1) = 10000 x 0,6 = 6000 (N/m2).
2. Đổi 3 km = 3000 m ; 6 km = 6000 m ; 8 phút 20 giây = 500 giây.
Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là :
t1 = \(\frac{s_1}{v_1}=\frac{3000}{2}=1500\left(s\right)\)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là :
vtb = \(\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\frac{3000+6000}{1500+500}=4,5\) (m/s) = 16,2 (km/h).
3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là :
FA = Pthực - Pbiểu kiến = 20 - 12 = 8 (N).
Thể tích của vật là :
FA = d x V -> V = \(\frac{F_A}{d}=\frac{8}{10000}=0,0008\left(m^3\right)\).
Móc một vật A vào một lực kế chỉ 7N, nhưng khi nhúng vật vào trong nước thì lực kế chỉ 4N. Hãy xác định thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Gọi thể tích và trọng lượng riêng của vật là \(V\left(m^3\right)\) và \(D_v\left(N/m^3\right)\)
Số chỉ lực kế ngoài không khí là \(7N\Rightarrow D_v.V=7 \left(1\right)\)
Khi nhúng vào nước. Ta có:
\(F_v-F_A=4\)
\(\Leftrightarrow D_v.V-D_n.V=4\\ \Leftrightarrow7-10000.V=4\Leftrightarrow V=3.10^{-4}m^3\)
\(\Rightarrow\) Thay vào \(\left(1\right)\) được \(D_v=23333N/m^3\)
Vậy \(V=3.10^{-4}m^3\) ; \(D_v=23333N/m^3\)
Thể tích của vật là
\(v=\dfrac{F_A}{d}=\left(7-4\right):10000=0,0003\left(m^3\right)\)
Khối lượng riêng của vật là
\(D=\dfrac{m}{v}=\left(7:10\right):0,0003=2333,3\left(kg\right)\)
Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{10.D}{V}=\dfrac{10.0,7}{0,0003}=23333,3\left(N\right)\)
Một vật có trọng lượng riêng 20000N/m khối nhúng vào trong nước thì nặng 150N . Hỏi ở ngoài không không khí vó nặng bao nhiêu ? cho biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m khối
ta có:
khi nhúng vào nước:
P-FA=150
\(\Leftrightarrow10m-d_nV=150\)
\(\Leftrightarrow d_vV-d_nV=150\)
\(\Leftrightarrow20000V-10000V=150\)
\(\Rightarrow10000V=150\Rightarrow V=0,015\)
\(\Rightarrow P=300N\)
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
một vật nặng được móc vào lực kế đo lực theo phương thẳng đứng . Khi vật nặng để ngoài không khí , lực kế chỉ 2N. nếu nhúng vật nặng chìm hoàn toàn trong nước , lực kế chỉ 0,6N , biết trọng lượng riêng của nước là 10000N\m3 . Bỏ qua lực đẩy Ác - si mét của không khí . tính lực đẩy Ác - si -mét tcs dụng lên vật khi nhung chìm trong nước và thể tích của vật
Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là:
P1 - P2 = FA = 2 - 0,6 = 1,4 (N)
Theo công thức FA = d . V
⇒ V = \(\dfrac{Fa}{d}\) = \(\dfrac{1,4}{10000}\) =0,00014(m3)
Một vật trọng lượng riêng là 26000N/ m 3 . Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 . Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?
A. 2437,5N
B. 243,75N
C. 24,375N
D. Một giá trị khác
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,4N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?
Số chỉ của lực kế là
\(2,4-1,8=0,6\left(N\right)\)
Thể tích của vật đó là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=0,00006\left(m^3\right)=60\left(cm^3\right)\)