Tìm tất cả các số nguyên dương x,y sao cho các số x² +3y và y² +3x đêug là số chính phương
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho hai số n +26 và n - 11 đều là lập phương của hai số nguyên dương nào đó
\(n+26=a^3\left(a\in N\cdot\right)\)
\(n-11=b^3\left(b\in N\cdot\right)\)
=>\(a^3-b^3=37\)
\(\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)=37\)
\(\Rightarrow\left(a-b\right)\&\left(a^2+ab+b^2\right)\) là ước của 37
Mà \(a^2-ab+b^2\ge a-b\ge0\)
\(\int^{a^2+ab+b^2=37}_{a-b=1}\Leftrightarrow\int^{a=b+1}_{\left(b+1\right)^2+b\left(b+1\right)+b^2=37}\Leftrightarrow\int^{a=b+1}_{3b^2+3b-36=0}\Leftrightarrow\int^{a=4}_{b=3}\)(vì a;b>0) thay hoặc a vào chỗ đặt rồi tự tìm nốt
Tìm tất cả các số nguyên dương n để 3n + 427 là số chính phương?
Có SCP chia 8 dư 0;1;40;1;4.
Dễ dàng có: n=2kn=2k
(3k)2+427=t2⇔(t−3k)(t+3k)=6.71
Cho n là tích của tất cả các số nguyên tố không vượt quá 1 số cho trước nào đó. Chứng minh rằng (n - 1) và (n + 1) đều ko thể là số chính phương.
Ta có: n = 2.3.5.7.11.13. ...
Dễ thấy n chia hết cho 2 và không chia hết cho 4.
-) Giả sử n+1 = a2, ta sẽ chứng minh điều này là không thể.
Vì n chẵn nên n+1 lẻ mà n+1= a2 nên a lẻ, giả sử a=2k+1, khi đó:
n+1=(2k+1)2 <=>n+1=4k2+4k+1 <=>n=4k2+4 chia hết cho 4, điều này không thể vì n không chi hết cho 4.
Vậy n+1 không chính phương.
-) Dễ thấy n chia hết cho 3 nên n-1 chia cho 3 sẽ dư 2 tức n=3k+2, điều này vô lý vì số chính phương có dạng 3k hoặc 3k+1.
Vậy n-1 không chính phương
(Hình như bài này của lớp 8 nha)
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương (x,y) với x,y nguyên tố cùng nhau và thõa mãn phương trình 2(x^3-x)=y^3-y
HELP ME PLEASEEEEE !
tìm tất cả các số nguyên dương x,y sao cho: x+y2 chia hết cho x2.y-1
Bài này mình tự làm nếu sai thông cảm nha!
Vì \(x+y^2\) chia hết cho \(x^2.y-1\) => \(\frac{x+y^2}{x^2.y-1}\) là nguyên
Dựa vào tính chất dãy số bằng nhau ta có: \(x+y^2=x^2.y-1\)
=> x+y^2< x^2.y => y^2< x^2.y hay y< x^2
=> Xảy ra 2 trường hợp:
Trường hợp 1: y< x => \(y-x\le1\)
Trường hợp 2: y>x => \(x-y\ge1\)
Mạt khác : \(x+y^2=x^2.y-1\) (*)
=> x-y =1 hoặc y-x=1
Xét y-x =1 => y=x+1 thay vào * ta được:
biến đổi phương trình ta được x=-1;1;2 => y=-1;0;3
Xét x-y=1 và biến đổi phuoeng trình ta cũng được x=0; y=1
Vậy (x;y) là (0;1);(-1;-1);(1;0); (2;3)
cho A=6n+42/6n với n thuộc z và n khác 0. tìm tất cả các số nguyên n sao cho A cũng là số nguyên
Để A là số nguyên thì 42 phải chia hết cho 6n và n thuộc Z
=> 6n thuộc Ư(42)
Ư(42) = {1;2;3;6;7;14;21;42;- 1;- 2;- 3;- 6;- 7;- 14;- 21;- 42}
=> n thuộc {1;7;-1;-7} (42 : 6 = 7)
Vậy n thuộc {1;7;-1;-7}
cho A=6n+42/6n với n thuộc z và n khác 0. tìm tất cả các số nguyên n sao cho A cũng là số nguyên
Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số sao cho số đó cộng với số đó theo thứ tự ngược lại cho ta một số chính phương
gọi số tự nhiên có hai chữ số cần tìm là ab (0<a<10; 0</=a<10)
ta có: ab+ba=k2 (k thuộc N*)
<=>11a+11b=k2
<=>11(a+b)=k2
=>k2 chia hết cho 11 mà 11 là SNT =>k2 chia hết cho 112
=>11(a+b) chia hết cho 112 =>a+b chia hết cho 11
mà 0<a+b<20
=>a+b=11 Do 11=2+9=3+8=4+7=5+6
=>ab thuộc {29;92;38;83;47;74;56;65}
CÓ 8 SỐ AB , AB=11 , TỰ TÌM ĐI
1.Tìm tất cả các số nguyên tố p để 2^p+p^2 là số nguyên tố
2.Cho p là số nguyên tố và 8p-1 cũng là số nguyên tố.CMR 8p+1 là số nguyên tố