X :\(C_nH_{2n}\)
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ \%Br = \dfrac{160}{14n+160}.100\% = 74,07\%\\ \Rightarrow n = 4\)
Vậy CTPT của X: \(C_4H_8\)
CTCT :
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3(1)\\ CH_2=C(CH_3)-CH_3(2)\\ CH_3-CH=CH-CH_3(3)\)
Số đồng phân của X là 3
Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là
A. C 6 H 10
B. C 5 H 8
C. C 4 H 6
D. C 3 H 4
\(\%Br=\dfrac{80\cdot2}{14n+80\cdot2}\cdot100\%=74.07\%\)
\(\Rightarrow n=4\)
\(CT:C_4H_8\)
\(X+HBr\rightarrow2dx\)
\(\Rightarrow Xlà:but-1-en\)
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ \%C = \dfrac{12n}{14n+160}.100\% = 22,22\%\\ \Rightarrow n = 4\)
Vậy X: \(C_4H_8\)
Vì X không phân nhánh nên CTCT của X :
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3(1)\\ CH_3-CH=CH-CH_3(2)\)
Vì X phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ khác nhau nên
chỉ có CT số (1) thỏa mãn
\(CH_2=CH-CH_2-CH_3 + HBr \to CH_3-CHBr-CH_2-CH_3\\ CH_2=CH-CH_2-CH_3 + HBr \to CH_2Br-CH_2-CH_2-CH_3\)
Tên : But-1-en
\(C_nH_{2n} + Br_2 \to C_nH_{2n}Br_2\\ \%C = \dfrac{12n}{14n+160}.100\% = 17,82\%\\ \Rightarrow n = 3\)
Vậy sản phẩm Z là : \(C_3H_6Br_2\)
CTCT :
\(CH_3-CH(Br)-CH_2Br\)
Tên : 1,2-đibrom propan
Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất mono Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :
A. C6H10
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
MY = 80 : 53,69% = 149
⇒ MX = 149 – 80 – 1 = 68
⇒ X là C5H8.
Đáp án B
Một rượu đơn chức X mạch hở, tác dụng với HBr dư thu được chất hữu cơ Y thành phần chứa C, H, Br trong đó brom chiếm 69,56% về khối lượng. Phân tử khối của Y nhỏ hơn 260 đvC. Nếu đun rượu X với axit sunfuric đặc ở 170oC thì nó tách nước và tạo ra hai hydrocarbon có các nối đôi ở các vị trí không kề nhau.
a. Xác định CTPT và CTCT của X.
b. Viết 2 phương trình tách nước tạo hai hydrocarbon của X. Cho biết chất nào là sản phẩm chính? Giải thích.
giúp iem ạ :>
a)
CTPT của Y là CxHyBrz
Có: \(\%Br=\dfrac{80.z}{PTK_Y}.100\%=69,56\%\)
=> \(z=0,008695.PTK_Y< 2,2607\)
=> z = 1 hoặc z = 2
- Nếu z = 1
=> PTKY = \(\dfrac{80.1.100}{69,56}=115\left(đvC\right)\)
=> 12x + y = 35
=> Không có x, y thỏa mãn
- Nếu z = 2
=> \(PTK_Y=\dfrac{80.2.100}{69,56}=230\left(đvC\right)\)
=> 12x + y = 70
=> x = 5; y = 10 thỏa mãn
CTPT của Y là C5H10Br2
Mà rượu X đơn chức
=> Trong X chứa liên kết đôi
CTPT của X là \(C_5H_9OH\)
CTCT của X là \(CH_2=CH-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\)
b)
\(CH_2=CH-CH_2-CH\left(OH\right)-CH_3\underrightarrow{H_2SO_4,170^oC}\left[{}\begin{matrix}CH_2=CH-CH_2-CH=CH_2\left(1\right)\\CH_2=CH-CH=CH-CH_3\left(2\right)\end{matrix}\right.+H_2O\)
(2) là sp chính do nhóm OH ưu tiên tách ra cùng nguyên tử H ở C bậc cao hơn
Khi cho hidrocacbon X tác dụng với Br2 thu được 1 dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa brom nhiều nhất có tỉ khối hơi so với hidro bằng 101. Số đồng phân chứa dẫn xuất chứa brom là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án B
Gọi công thức tổng quát của dẫn xuất brom là CxHyBrz (dẫn xuất Y)
Mà z nguyên ⇒ z = 1 hoặc z = 2
Vậy dẫn xuất chứa nhiều brom nhất là trong phân tử chứa 2 nguyên tố brom
Ta có: 12x + y + 80.2 = 202
⇒ 12x + y = 42. Nghiệm phù hợp là x = 3 và y = 6
Do đó dẫn xuất nhiều brom là C3H6Br2
Và dẫn xuất ít brom là C3H7Br
CT : CnH2n
nX = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
m tăng = mX = 22.4 (g)
MX = 22.40.4 56 (g/mol)
=> 14n = 56
=> n = 4
CT : C4H8
TN2 :
nC4H8 = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nBr2 = 0.25*2 = 0.3 (mol)
C4H8 + Br2 => C4H8Br2
dd Y : Br2 dư , C4H8Br2
nC4H8(ct) = 0.3 - 0.2 = 0.1 (mol)
VX = 2.24 (l)