Tìm công thức hóa học của Hợp chất giữa sắt với clo biết phần trăm khối lượng của Cl là 65,54%.
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt biết trong hợp chất, cứ 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 2 phần khối lượng oxi
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{56n_{Fe}}{16n_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{1}{1}\)
Vậy: CTHH của oxit sắt là FeO.
1) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
2) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
Bài 2:
\(Đặt.CTTQ.của.A:H_xS_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{98.2,04\%}{1}=2\\y=\dfrac{98.32,65\%}{32}=1\\z=\dfrac{98.\left(100\%-2,04\%-32,65\%\right)}{16}=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x=2;y=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
Bài 1: Sửa đề 59,2% Al thành 52,9% Al
\(Đặt.CTTQ:Al_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{52,9\%.102}{27}\approx2\\ \Rightarrow y\approx\dfrac{\left(100\%-52,9\%\right).102}{16}\approx3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\)
1) \(m_{Al}=102.\dfrac{59,2}{100}=60,384\) (g)
\(m_O=102.\dfrac{100-59,2}{100}=41,616\) (g).
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{60,384}{27}\approx2\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{41,616}{16}\approx3\) (mol).
-Công thức hóa học của hợp chất: \(Al_2O_3\).
2) \(m_H=98.\dfrac{2,04}{100}=1,9992\) (g).
\(m_S=98.\dfrac{32,65}{100}=31,997\) (g).
\(m_O=98.\dfrac{100-2,04-32,65}{100}=64,0038\) (g).
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,9992}{1}\approx2\) (mol).
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,997}{32}\approx1\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64,0038}{16}\approx4\) (mol).
-Cộng thức hóa học của hợp chất A: \(H_2SO_4\)
a) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4
Câu 1: Phân tử hợp chất A gồm T(III) và O. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của O trong hợp chất A là 47%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của T và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 2: Phân tử hợp chất A gồm X(III) và H. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất A là 82,35%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của X và công thức hóa học của hợp chất A.
(Biết S = 32 , Al = 27 , O =16 , N = 14, P = 31, Fe = 56 , Cu = 64 , Zn = 65 , Si =28 , Ca = 40)
Câu 1:
\(CTTQ_A:T_2O_3\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{48}{47\%}\approx 102(g/mol)\\ \Rightarrow M_T=\dfrac{102-48}{2}=27(g/mol)(Al)\\ \Rightarrow CTHH_A:Al_2O_3\)
Câu 2:
\(CTTQ_A:XH_3\\ \Rightarrow \%_H=100\%-82,35\%=17,65\%\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{3}{17,65\%}\approx 17(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=17-3=14(g/mol)(N)\\ \Rightarrow CTHH_A:NH_3\)
Câu 1: Phân tử hợp chất A gồm T(III) và O. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của O trong hợp chất A là 47%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của T và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 2: Phân tử hợp chất A gồm X(III) và H. Biết rằng, phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất A là 82,35%. Tìm tên, ký hiệu hóa học của X và công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 1:
CTHH: T2O3
Ta có: \(\dfrac{16.3}{2.M_T+16.3}.100\%=47\%=>M_T=27\left(g/mol\right)\) => Al (nhôm)
CTHH: Al2O3
Câu 2
CTHH: XH3
Ta có: \(\dfrac{M_X}{M_X+3.1}.100\%=82,35\%=>M_X=14\left(g/mol\right)\)
=> X là N (nito)
CTHH: NH3
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Oxit sắt từ Fe3O4
b) Natri sunfat Na2SO4
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .
3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .
4. Lập CTHH của một hợp chất biết :
- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi
\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,4\%\)
\(\%O=\dfrac{16.4}{232}.100\%=27,862\%\)
tìm công thức hóa học của hợp chất có thàn phần các nguyên tố như sau:55,189%K; 14,623%P và còn lại là oxi.Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
Khối lượng của nito trong 1 mol hợp chất:
Khối lượng của hidro trong 1 mol hợp chất:
Vậy trong hợp chất có 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.
→ Công thức hóa học đơn giản của hợp chất là N H 3
1. Một hợp chất muối của Y với Cl, trong đó Cl chiếm 65,54% theo khối lượng. Xác định tên và hoá trị của Y.
2. Một học sinh tiến hành đốt sợi Sắt trong bình khí Oxi ở nhiệt độ cao thu được 1 oxit Sắt có thành phần % theo khối lượng của Sắt là 72,41%. Xác định hoá trị của Sắt trong hợp chất oxit.
1. Gọi CTHH: YCla (Vì Cl có hóa trị I, Gọi hóa trị của Y là a)
Có Cl chiếm 65,64%
=> Y chiếm 34,46%
=> Y/Cla=34,46/65,54
= Y.65,54=35,5.b.34,46
= Y.65,54=1223,33.b
= Y≈18,7b
Lập bảng
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
loại | loại | ≈56(Fe) | loại | loại | loại | loại |
Xét Fe có hóa trị III nên lấy
b=3, Y=56
=> CTHHz: FeCl3 Và Y là ng tử ng tố Sắt và có hóa trị III