Kể 4 vai trò của lớp Hình Nhện và cho ví dụ minh họa
Kể 4 vai trò của lớp Giáp Xác và cho ví dụ minh họa
tham khảo :
ví dụ về vai trò thực tiễn của lớp giáp xác :
- Làm thực phẩm cho con người
- Làm thức ăn cho động vật khác
- Có giá trị xuất khẩu
- Làm đồ trang trí
- Tạo nên sự cân bằng về môi trường sinh thái
- Có hại cho giao thông đường biển (hạn chế vận tốc của tàu, thuyền, ...)
- Truyền bệnh giun sán
- Kí sinh gây hại cá
vai trò:
-làm thực phẩm cho con người
-làm thức ăn cho động vật khác
-có giá trị xuất khẩu
-làm đồ trang trí
-có hại cho giao thông đường biển
-truyền bệnh giun sán
-kí sinh gây hại
-làm thực phẩm cho con người
-làm thức ăn cho động vật khác
-có giá trị xuất khẩu
-làm đồ trang trí
-tạo nên sự cân bằng về môi trường sinh thái
-có hại cho giao thông đường biển
-truyền bệnh giun sán
-kí sinh gây hại
Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác cho ví dụ minh họa
Vai trò của giáp xác
- Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển có vai trò khá quan trọng.
- Thức ăn của tất cả các loài cá (kể cả cá voi)
- Tác dụng làm sạch môi trường nước.
Tk
Vai trò thực tiễn của lớp giáp xác:
- Làm thực phẩm cho con người: tôm,cua,ghẹ....
- Làm thức ăn cho động vật khác: rận nước,chân kiếm,.....
- Có giá trị suất khẩu: tôm, cua, ghẹ,...
- Làm đồ trang trí: vỏ tôm hùm,....
- Có hại cho giao thông đường biển: sun,....
- Truyền bệnh giun sán: mọt ẩm,...
- Kí sinh gây hại cá: chân kiếm kí sinh, ....
Tham khảo
vai trò thực tiễn của lớp giáp xác: -Làm thực phẩm cho con người: tôm,cua,ghẹ.... -làm thức ăn cho động vật khác: rận nước,chân kiếm,..... -có giá trị suất khẩu: tôm, cua, cáy,ghẹ,... -làm đồ trang trí: vỏ tôm hùm,.... -tạo nên sự cân bằng về môi trường sinh thái: rận nước, cua,....(chắc z..=.=) -có hại cho giao thông đường biển: sun,.... -truyền bệnh giun sán: mọt ẩm,... -kí sinh gây hại cá: chân kiếm,....
Nêu vai trò của lớp lưỡng cư, bò sát, chim. Cho ví dụ minh họa.
Tham khảo
Lưỡng cư:
- Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.
- Lưỡng cư là loài thiên địch giúp tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,…
- Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa động kinh co giật.
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh học.
Bò sát:
* Có lợi:
- Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
- Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
- Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
- Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
* Có hại: Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
Chim:
* Lợi ích :
- Có ích cho nông nghiệp như giúp tiêu diệt các loại sâu bệnh có hại.
- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.
- Cung cấp thực phẩm cho con người.
-Nhiều loại chim để nuôi làm cảnh , làm xiếc.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất.
- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cho cây rừng và cây ăn quả.
* Tác hại của lớp chim:
- Chim truyền bệnh cho con người.
- Phá hại mùa màng.
Trình bày vai trò của lớp giáp xác. Cho ví dụ minh họa
Hầu hết giáp xác là có lợi như : tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy... Một số giáp xác có giá trị xuất khẩu cao. Tuy thế một số nhò giáp xác có hại như : truyền bệnh giun sán, kỉ sinh ở da và mang cá gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ tàu thuyên làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
VD:tôm rồng, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy...
-Làm thực phẩm đông lạnh: Tôm sú,tôm he,tôm lương
-______________ khô: Tôm he,tôm đỏ,tôm bạc
-Nguyên liệu để làm mắm: Tôm tép, cáy cằm
-Làm thực phẩm tươi sống: Tôm, cua, ruốc, cua bể, con ghẹ
-Có hại cho giao thông thủy: Con sun
-Kí sinh gây hại cá: Chân kiếm kí sinh
Quan sát hình 6.1 và cho biết vai trò của gia công cơ khí. Lấy ví dụ minh họa.
Tham khảo!
+ Cơ khí tạo ra các máy và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo năng suất cao .
VD: Một số sản phẩm cơ khí được chế tạo:
+ Các loại máy khác…
kể tên các ngành động vật nguyên sinh? Vai trò của ngành động vật nguyên sinh với tự nhiên và đời sống con người là j và cho ví dụ minh họa
- Tên một số đại diện: Trùng kiết lị, trùng roi, trùng dày, trùng sốt rét..
- Vai trò của ngành động vật nguyên sinh với tự nhiên và đời sống con người:
+ Làm thức ăn cho động vật ở nước .VĐ : cá , giáp xác nhỏ , ...
+ Làm vật chỉ thị cho các tầng địa chất có dầu hỏa . VD : trùng lỗ
+ Làm vật chỉ thị về độ sạch của môi trường nước . VD : trùng giày , trùng roi ,..
+ Gây bệnh nguy hiểm cho con người và các động vật khác .VD : trùng roi kí sinh trong máu người
Lấy 7 ví dụ để minh họa về vai trò của lớp thú .lấy tất cả ví dụ của động vật cung cấp sức kéo ko lấy mấy cái cung cấp khác ví dụ: trâu bò cày ruộng,..
cái này mik làm r nha, bạn đọc kĩ lại đề, đề hỏi VD vai trò của lớp thú chứ ko riêng VD về sức kéo, bạn nhầm lẫn r
Link : https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-9-lay-7-vi-du-de-minh-hoa-ve-vai-tro-cua-lop-thu-lam-theo-from-duoi-daycung-cap-suc-keo-trau-bo-cay-ruong-ngua-keo-xe.5635851155497
VD về vai trò lớp thú :
- Cung cấp thực phẩm : Thịt bò, thịt lợn,thịt gà,...
- Cung cấp nguyên liệu trong công nghiệp mĩ nghệ : Da, lông, răng báo,ngà voi,răng nanh,..
- Diệt sinh vật gây hại : Chuột chù, chuột chũi,.....
- Cung cấp sức kéo : Như trên r nha
- Làm vật thí nghiệm : Chuột bạch,....
- Làm cảnh, thú nuôi : Chó, mèo, .....
- Làm thuốc chữa bệnh : Mật gấu,.....
vai trò của ngành chân khớp và ví dụ minh họa
Them khảo:
* Vai trò:
- Có lợi:
+ Làm thức ăn: tôm, cua...
+ Nguyên liệu làm mắm: tôm, tép...
+Xuất khẩu: tôm, cua...
+Bắt sâu bọ có hại: nhện chăng lưới, bọ cạp...
+ Thụ phấn cho cây: ong, bướm...
- Có hại:
+ Làm hại cho cây trồng: nhện đỏ...
+ Làm hỏng đồ dùng trong nhà: mối...
+ Truyền nhiều bệnh nguy hiểm: ruồi, muỗi...
+ Có hại cho giao thông đường thủy: con sun...
Tham khảo
Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt : có lợi và có hại.
- Có lợi:
Tôm sông: là thức ăn cho con người (lớp giáp xác)Nhện: chăng lưới bắt côn trùng có hại như: ruồi, muỗi (lớp hình nhện)Ong: cung cấp mật ong (lớp sâu bọ)
- Có hại:
Con sun: cản trở giao thông đường thủy, làm giảm tốc độ di chuyển của tàu, thuyền (lớp giáp xác)Cái ghẻ: gây bệnh ghẻ ở con người (lớp hình nhện)Châu chấu: phá hoại các cây lương thực (lớp sâu bọ)
Tham khảo :
Làm thực phẩm, thức ăn cho động vật : Tôm, cua
Thụ phấn cho cây trồng : ong, bướm
Bắt sâu, bọ có hại : Nhện giăng lưới, bọ cạp
Xuất khẩu : tôm hùm, tôm sú
Làm sạch môi trường : Bọ hung
Làm thuốc chữa bệnh : Mật ong
- Nêu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Nêu đặc điểm của thức ăn giàu protein và cho ví dụ minh họa.
- Trình bày kết quả của sự tiêu hóa thức ăn. Nêu đặc điểm của thức ăn giàu gluxit và cho ví dụ minh họa.
- Vai trò thức ăn đối với vật nuôi:
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Thức ăn giàu protein: Tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô <18%, như: IXThức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu ( đỗ tương, vừng, đậu mèo.
VD: Bột cá, đậu tương, đậu phộng,...
*Thức ăn được tiêu hóa như sau:
+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin.
+ Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.
+ Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.
+ Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion khoáng.
+ Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
*Đặc điểm của thức ăn giàu gluxit: Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50%
VD: Lúa, ngô, khoai, sắn,...
tham khảo
Sau khi được tiêu hoá và hấp thụ, thức ăn cung cấp cho vật nuôi các nguyên liệu để tạo ra các dạng sản phẩm chăn nuôi.
Các chất dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi | Vai trò của thức ăn | |
Cung cấp cho vật nuôi năng lượng và các chất dinh dưỡng | ||
Đối với cơ thể | Đối với sản xuất và tiêu dùng | |
- Nước - Axit amin - Glyxerin, axit béo - Đường các loại - Các vitamin - Khoáng | - Hoạt động cơ thể - Tăng sức đề kháng | - Thồ hàng, cày kéo - Cung cấp thịt, sữa, trứng - Cung cấp lông, da, sừng - Sinh sản |
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
-