Đường Glucozo có vị ngọt, dễ tan trong nước ,dùng chế nước thanh ngọt để chữa bệnh. một phân tử glucozo gồm : 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. hãy viết CTHH của Glucozo và cho biết ý nghĩa của CTHH Glucozo
Đường Glucozo có vị ngọt, dễ tan trong nước ,dùng chế nước thanh ngọt để chữa bệnh. một phân tử glucozo gồm : 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. hãy viết CTHH của Glucozo và cho biết ý nghĩa của CTHH Glucozo
\(CTHH:C_6H_{12}O_6\)
- HC được tạo bởi nguyên tố C,H,O
- Trong 1 phân tử glucozo có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O
- \(PTK_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(đvC\right)\)
Viết công thức hóa học của:
natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi
đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên
hãy tính phân tử khối của các hợp chất trên.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.
Một phân tử glucozo có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử Oxi. Hãy viết công thức phân tử glucozo
Công thức phân tử của glucozo: C6H12O6
Cho các phát biểu sau:
(1) Hidro hóa hoàn toàn glucozo cũng như fructozo thu được axit gluconic.
(2) Glucozo, fructozo là nhóm cacbonhdrat đơn giản nhất không thủy phân được.
(3) Thủy phân đến cùng xenlulozo trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.
(4) Trong phân tử saccarozo gốc a-glucozo và gốc β-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước.
(6) Phân tử amilozo và amilopectin có cấu trúc mạch phân tử phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng là (2), (3), (5)
Câu 6(1 điểm) Cho biết công thức hóa học của hợp chất là AO2 và H2 Hãy lập cong thức hóa học của A và B.
Câu 7(2 điểm) Hợp chất A gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử oxi 1,4375 lần
Tính phân tử khối của hợp chất A.
Tìm nguyên tố hóa học X, viết kí hiệu hóa học của hợp chất A.
So sánh X và nguyên tố lưu huỳnh.
mn giúp mình vơi cảm ơn nhìu
Câu 6. Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết vớ 2 nguyên tử oxi (O) và nặng hơn khí nitơ (N2) 1,571 lần. 1) Tính nguyên tử khối của R? Cho biết tên R? 2) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A? Biết: C = 12, O =16, H = 1, S = 32, Na = 23, Mg = 24, P = 31, K = 39 Câu 7. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. 1) Lập PTHH của phản ứng. 2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. 3) Tính khối lượng khí oxi cần dùng? Câu 9. Đốt 5,4 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit. Biết rằng, nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. (1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. (2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. (3) Tính khí oxi cần dùng cần dùng.
Tham khảo
a) biết PTKN2=2.14=28(đvC)PTKN2=2.14=28(đvC)
vậy PTKA=28.1,571=43,988(đvC)PTKA=28.1,571=43,988(đvC)
gọi CTHH của hợp chất A là RO2RO2, ta có:
R+2O=43,988R+2O=43,988
R+2.16=43,988R+2.16=43,988
⇔R=11,988≈12(đvC)⇔R=11,988≈12(đvC)
vậy R là Cacbon (C)
) biết PTKN2=2.14=28(đvC)PTKN2=2.14=28(đvC)
vậy PTKA=28.1,571=43,988(đvC)PTKA=28.1,571=43,988(đvC)
gọi CTHH của hợp chất A là RO2RO2, ta có:
R+2O=43,988R+2O=43,988
R+2.16=43,988R+2.16=43,988
⇔R=11,988≈12(đvC)⇔R=11,988≈12(đvC)
vậy R là Cacbon (C)
Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat:
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.
(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.
(4) Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức.
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.
Số phát biểu đúng là ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch hở.
(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.
ĐÁP ÁN C
a)
\(Na_2O\\ M_{Na_2O} = 23.2 + 16 = 62(đvC)\)
b)
\(H_2SO_4\\ M_{H_2SO_4} = 1.2 + 32 + 16.4 = 98(đvC)\)
Chủ đề:
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
Câu hỏi:
Tính kluong mol của những chất sau:
a, 1 mol nguyên tử O và 1 mol phân tử O2
b, 1 mol nguyên tử Fe và 1 mol phân tử Fe2O3
c, 1 mol nguyên tử N và 1 mol phân tử NO2
d, 1 mol phân tử glucozo
\(a.\)
\(M_O=16\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{O_2}=16\cdot2=32\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(M_{Fe}=56\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{Fe_2O_3}=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(c.\)
\(M_N=14\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{NO_2}=14+16\cdot2=46\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(M_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(g\text{/}mol\right)\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}M_O=16\\M_{O_2}=32\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}M_{Fe}=56\\M_{Fe_2O_3}=160\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}M_N=14\\M_{NO_2}=46\end{matrix}\right.\)
d) \(M_{C_6H_{12}O_6}=180\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC a) Tính nguyên tử khối của X b) Cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X. c) Viết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố vừa tìm được.
a)
$PTK = 2X + 16 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23$
b) X là nguyên tố Natri, KHHH : Na
c) CTHH là : $Na_2O$