Khối lượng của 8,96 lít khí Cl2 (đktc) là:
A. 14,2 g | B. 2,84 g | C. 28,4 g | D. 1,42 g |
Khối lượng của 8,96 lít khí Cl2 (đktc) là:
A. 14,2 g | B. 2,84 g | C. 28,4 g | D. 1,42 g |
Khối lượng của hỗn hợp gồm 3,36 lít khí SO2 ; 2,8 lít khí N2; 6,72 lít khí H2 ở đktc là
a. 13,7 g
b. 9,6 g
c. 14,5 g
d. 17,3 g
mhh=\(\dfrac{3,36}{22,4}.64+\dfrac{2,8}{22,4}.28+\dfrac{6,72}{22,4}.2=13,7gam\)
=> ý A
Cho 9,7 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Mg và AL phản ứng hết với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 7,84 lít (đktc) và dd X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 34,55 g
B. 22,125 g
C. 24,85 g
D. 35,25 g
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,7\cdot36,5=25,55\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=34,55\left(g\right)\)
Câu 23: Khối lượng của 4,48 l khí Cl2 (đktc) là
A. 7,1 g.
B. 14,2 g.
C. 28,4 g.
D. 318,08 g.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 1: 2: 1: 1: 1.
B. 2: 1: 2: 1: 1
C. 1: 2: 1: 1: 2.
D. 1: 3: 1: 2: 2
Câu 23: Khối lượng của 4,48 l khí Cl2 (đktc) là
A. 7,1 g.
B. 14,2 g.
C. 28,4 g.
D. 318,08 g.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 1: 2: 1: 1: 1.
B. 2: 1: 2: 1: 1
C. 1: 2: 1: 1: 2.
D. 1: 3: 1: 2: 2.
Câu 25: Khi nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng hoặc giảm.
Câu 26: Đem nung hết 31,8 gam hỗn hợp X (CaCO3, MgCO3) thu được 15,4 g khí CO2 và m gam hỗn hợp 2 oxit (CaO, MgO). Giá trị của m là:
A. 2,064 B. 16,4 C. 47,2 D. 489,72
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: x FeS2 + y O2 4 z Fe2O3 + t SO2 . Tỉ lệ x: y bằng
A. 4:11. B. 11:4. C. 1: 2. D. 1 : 3.
Câu 28: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO 4 Fe + CO2 . Để thu được 140 gam Fe thì thể tích khí CO (đktc) cần dùng là
A. 168 lít. B. 56 lít. C. 18,67 lít. D. 112 lí
giúp mình trước ngày 20 nhé , mình trân trọng cảm ơn
$23)$
$n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{Cl_2}=0,2.71=14,2(g)$
$\to B$
$24)$
$Cu+2H_2SO_{4(đ)}\to CuSO_4+SO_4\uparrow+2H_2O$
Tỉ lệ: $1:2:1:1:2$
$\to C$
$25)CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow$
$\Rightarrow m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}$
$\Rightarrow m_{CaO}<m_{CaCO_3}\Rightarrow m_{rắn}$ giảm
$\to A$
$26)$ Bảo toàn KL:
$m_X=m_{oxit}+m_{CO_2}$
$\Rightarrow m_{oxit}=31,8-15,4=16,4(g)$
$\to B$
$27)$
$PTHH:4FeS_2+11O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow$
$\Rightarrow x:y=4:11$
$\to A$
$28)$
$n_{Fe}=\dfrac{140}{56}=2,5(mol)$
$Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow$
Theo PT: $n_{CO}=1,5.n_{Fe}=3,75(mol)$
$\Rightarrow V_{CO(đktc)}=3,75.22,4=84(lít)$
$\to $ Không đáp án nào đúng
Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926.10 23 g. Vậy 1 nguyên từ nhôm có khối lượng tính bằng gam là:
A.5,34.10 23 g
B.6,02.10 23 g
C.4,48.10 23 g
D.3,99.10 23 g
\(1(đvC)=\dfrac{1}{12}.1,9926.10^{-23}=1,6605.10^{-24}(g)\\ \Rightarrow m_{Al}=27(đvC)=27.1,6605.10^{-24}\approx 4,48.10^{-23}(g)\)
Chọn C
CÂU 6: Nhiệt phân hoàn toàn a g KMnO4 thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc. Giá trị của a là
A. 116,4 g
B. 1,264 g
C. 126,4 g
D. 12,64 g
CÂU 7: Cho kẽm tác dụng với oxi được kẽm oxit. Công thức hóa học của kẽm oxit là
A. ZnO
B. Zn(OH)2
C. Zn2O
D. ZnO2
CÂU 8: Đốt cháy 1 mol Mg trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol magie oxit. Công thức của oxit trên là
A. MgO
B. MgO2
C. Mg2O
D. Mg2O3
( đkc là 24, 79 nhaa:<)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Iron (Fe) trong không khí thu được 23,2 g Iron (II, III) oxide. Tính khối lượng oxygen tham gia phản ứng *
A. 1,6 g
B. 3,2 g
C. 6,4 g
D. 9,6 g
PTPU: Fe + O2 -> Fe2O3
Áp dụng định luật BTKL:
mFe + mO2 = mFe2O3
=> mFe2O3 = 23,2 - 16,8 = 6,4g
=> Chọn C
PTHH: \(3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{3}=\dfrac{0,1}{1}\)
=> Không có chất dư.
Theo PT: \(n_{O_2}=2.n_{Fe_3O_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Chọn C
Bài 2: Một hỗn hợp gồm 2 khí là Cl2 và O2 có thể tích là 8,96 lít (đktc), trong đó tỉ lệ số mol của chúng lần lượt là 1:3. Hãy tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{n_{Cl_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cl_2}=0,1.71=7,1\left(g\right)\\m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 7,1 + 9,6 = 16,7(g)
Đặt $n_{Cl_2}=x(mol)\Rightarrow n_{O_2}=3x(mol)$
Mà $n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4$
$\Rightarrow x+3x=0,4\Rightarrow x=0,1$
$\Rightarrow m_{Cl_2}=0,1.71=7,1(g);m_{O_2}=3.0,1.32=9,6(g)$
$\Rightarrow m_{hh}=7,1+9,6=16,7(g)$
hỗn hợp A gồm Mg,Al,Cu.
14,2(g) A +HCl dư được 8,96(l) H2 đktc.
28,4(g)A tác dụng đủ với 11,2(l) O2 đktc.
xđ %Mg
TN1: (nMg;nAl;nCu) = (a;b;c)
=> 24a + 27b + 64c = 14,2
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
______a---------------------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b-------------------------->1,5b
=> a + 1,5b = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
TN2: (nMg;nAl;nCu) = (2a;2b;2c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______2a--->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2b--->1,5b
2Cu + O2 --to--> 2CuO
2c--->c
=> a + 1,5b + c = \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\)
=> a=0,1 (mol); b = 0,2 (mol); c = 0,1(mol
=> \(\%Mg=\dfrac{0,1.24}{14,2}.100\%=16,9\%\)