Bài 1
Tìm 2 số có tổng là 98 và tỉ số của chúng là 2/5
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
Bài 1: Tìm 2 số lẽ liên tiếp có tổng là 1444?
Số bé là: 1444 : 2 – 1 = 721
Số lớn là: 721 + 2 = 723
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng là 215?
Số bé là: (215 – 1) : 2 = 107
Số lớn là: 215 – 107 = 108
Bài 3: Tìm số tự nhiên A; biết A lớn hơn TBC của A và các số 38; 42; 67 là 9 đơn vị?
TBC của 4 số là: (38 + 42 + 67 + 9) : 3 = 52 .
Vậy A là: 52 + 9 = 61
Bài 4: Tìm số tự nhiên B; biết B lớn hơn TBC của B và các số 98; 125 là 19 đơn vị?
TBC của 3 số là: (98 + 125 + 19) : 2 = 121 .
Vậy B là: 121 + 19 = 140
Bài 5: Tìm số tự nhiên C; biết C bé hơn TBC của C và các số 68; 72; 99 là 14 đơn vị?
TBC của 3 số là: [(68 + 72 + 99) – 14] : 3 = 75
Vậy C là: 75 – 14 = 61
Bài 6: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 3 dư 41 và tổng của hai số đó là 425?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 3 phần (số thương)
Tổng số phần: 3 + 1 = 4
- Số bé = (Tổng - số dư) : số phần
Số bé là: (425 - 41) : 4 = 96
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 96 x 3 + 41 = 329
Bài 7: Tìm 2 số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 2 dư 9 và hiệu của hai số đó là 57?
- Ta có số bé bằng 1 phần; số lớn 2 phần (số thương)
Hiệu số phần: 2 -1 = 1
- Số bé = (Hiệu - số dư) : số phần
Số bé là: (57 - 9) : 1 = 48
- Số lớn = Số bé x Thương + số dư
Số lớn là: 48 x 2 + 9 = 105
Bài 8: Tìm 2 số biết thương của chúng bằng hiệu của chúng và bằng 1,25?
- Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản.
Đổi 1,25 = 125/100 = 5/4
- Vậy số bé = 4 phần, số lớn 5 phần (Toán hiệu tỉ)
Hiệu số phần: 5 - 4 = 1
- Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần ) x phần số lớn
Số lớn: (1,25 : 1) x 5 = 6,25
- Số bé = Số lớn - hiệu
Số bé: 6,25 - 1,25 = 5
Bài 9: Tìm 2 số có tổng của chúng bằng 280 và thương chúng là 0,6?
Đổi số thương ra phân số thập phân, rút gọn tối giản
Đổi 0,6 = 6/10 = 3/5
- Vậy số bé = 3 phần, số lớn 5 phần (Toán tổng tỉ)
Tổng số phần: 5 + 3 = 8
- Số lớn = (Tổng : tổng số phần) x phần số lớn
Số lớn: (280 : 8) x 5 = 175
- Số bé = Tổng - số lớn
Số bé : 280 - 175 = 105
Bài 10: Tìm hai số tự nhiên có tổng là 2013 và giữa chúng có 20 số tự nhiên khác?
- Hiệu của 2 số đó là: 20 x 1 + 1 = 21
- Số lớn: (2013 + 21) : 2 = 1017
- Số bé: 2013 - 1017 = 996
Bài 1 : Tìm 2 số bt tỉ số và tổng của chúng đều bằng 2/3 .
Bài 2 : Tìm STN có 2 chữ số sao cho tỉ số giữa 2 số đó với tổng các chữ số của nó là lớn nhất.
Bài 1
\(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\\a+b=\frac{2}{3}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{2}{3}b\\\frac{2}{3}b+b=\frac{5}{3}b=\frac{2}{3}\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}b=\frac{2}{5}\\a=\frac{4}{15}\end{cases}}}\)
Bài 1.Tỉ số của 2 sẽ a và b là 3 : 5. Tìm 2 số biết tổng của chúng là -64.
Bài 2. Tỉ số của 2 số a và b là 3 : 7 , tỉ số của hai số b và c là 35 : 36. Tính tỉ số của 2 số a và c.
Bài 3. Tỉ số của 2 số a và b là 4 : 5 , tỉ số của 2 số a và c là 65 : 52. Tính tỉ số của 2 số b và c.
Nhanh ạ e cần gấp, mong anh chị giúp 😓😓
Tỉ số của 2 số a và b là 3 : 5 hay \(\frac{3}{5}\)
=> a là 3 phần , b là 5 phần
Ta có sơ đồ :
a : |---|---|---|
b : |---|---|---|---|---|
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 ( phần )
Số a là : -64 : 8 x 3 = -24
Số b là : -64 : 8 x 5 = -40
Vậy : a = -24 ; b = -40
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
tìm 2 số có tổng là 80 và tỉ số của chúng là 3 : 5
Số bé là:
80 : (3 + 5) x 3 = 30
Số lớn là:
80 - 30 = 50
Ta có sơ đồ sau
Số lớn: |----|----|----|----|----|
Số bé : |----|----|----|
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 5 = 8(phần)
Số lớn là:
80 : 8 x 5 = 50
Số bé là :
80 - 50 = 30
Đáp số : ...
HT
Câu 1. Tìm hai số lẻ có tổng là 98 và giữa chúng có 4 số chẵn liên tiếp. |
Câu 2. Tìm số thứ 100 của dãy số 3;10;18;28;40 |
1:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Tổng hai số là 98 nên a+b=98
Hai số lẻ mà giữa chúng có 4 số chẵn liên tiếp nên a-b=8
Theo đề, ta có:
a+b=98 và a-b=8
=>a=106/2=53 và b=45
Bài 1:Tìm hai số lẻ có tổng là 1500 và giữa chúng có 50 số lẻ.
Bài 2. Tìm hai số chẵn có tổng là 3220 và giữa chúng có 16 số lẻ.
Bài 3: Tìm hai số chẵn có tổng là 3450 và giữa chúng có 36 số lẻ.
Bài 1 :
Hiệu của 2 số lẻ :
\(\left(50-1\right)x2=98\)
Só lớn :
\(\left(1500+98\right):2=799\)
Số nhỏ :
\(1500-799=701\)
Bài 2 :
Hiệu của 2 số lẻ :
\(\left(16-1\right)x2=30\)
Só lớn :
\(\left(3220+30\right):2=1625\)
Số nhỏ :
\(3220-1625=1595\)
Bài 3 :
Hiệu của 2 số lẻ :
\(\left(36-1\right)x2=70\)
Só lớn :
\(\left(3450+70\right):2=1760\)
Số nhỏ :
\(3450-1760=1690\)
Bài 1 , Hiệu giữa 2 số là:50x2=100
Số lớn là:(1500+100):2=800
Số bé là:1500-800=700
Bài 2,Hiệu giữa 2 số là:16x2=32
Số lớn là: (3220+32):2=1626
Số bé là:3220-1626=1594
Bài 3,Hiệu giữa 2 số là:36x2=72
Số lớn là:(3450+72):2=1761
Số bé là:3450-1761=1689.
Bài 1:
Hiệu hai số lẻ là: $(50+1)\times 2=102$
Số lẻ nhỏ là: $(1500-102):2=699$
Số lẻ lớn là: $(1500+102):2=801$
Bài 1 :
Tìm x ,y biết : x ( x-y) = 3/10 và y ( x-y) = -3/50
Bài 2 :Cho 41 số hữu tỉ sao cho 5 số bất kì nào trong chúng cũng có tổng là 1số âm.Chứng minh rằng tổng của 41 số đó là 1 số âm
Bài 2 , Trong 41 số hữu tỉ đã cho , phải có ít nhất 1 số âm ( vì nếu cả 41 số đều dương thì tích của 5 số bất kì sẽ không thể là một số âm ) . Ta tách riêng số âm đó ra . Chia 40 số còn lại thành 8 nhóm mỗi nhóm có 5 thừa số . Theo đề bài , mỗi nhóm đều có tích là một số âm nên tích của 8 nhóm (tức 40 thừa số ) là một số âm , Nhân số âm này với số âm đã tách riêng ra từ đầu ta được tích của 41 số là một số âm
Bài toán 1: (Tìm hai số biết tổng và tỉ)
Tìm hai phân số biết tổng của chúng là 1/4, tỉ lệ giữa chúng cũng là 1/4.
Số lớn là :
\(\frac{1}{4}\) : ( 1 + 4 ) . 4 = \(\frac{1}{5}\)
Số bé là :
\(\frac{1}{4}-\frac{1}{5}=\frac{1}{20}\)
phạm văn nhất
Đổi \(\frac{1}{4}=0,25\)
Coi số thứ nhất là 1 phần , số thứ hai là 4 phần bằng nhau như thế .
Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 1 = 5 (phần)
Số thứ nhất là :
0,25 : 5 x 1 = 0,05
Số thứ hai là :
0,25 – 0,05 = 0,2
Giải:
Vì tỉ lệ giữa hai số là 1/4 nên nếu số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 4 phần. Theo bài ra ta có sơ đồ sau:
Số thứ nhấtSố thứ hai1/41 phần
Theo sơ đồ thì tổng hai số là 5 phần và tương ứng với 1/4.
Suy ra 1 phần là: 1/4 : 5 = 1/20
Vậy số thứ nhất = 1 phần = 1/20
Số thứ hai = 4 phần = 4 x 1/20 = 1/5
Đáp số: Số thứ nhất: 1/20; Số thứ hai: 1/5
Mấy thánh làm sai hết rồi làm như vậy cơ mà nhìn nhé!!!^...^