Cho 6,2g Na20 tác dụng vớới 2,6g nước thu đc Natri hiđro xit
a, tính khối lượng NaOH sau phản ứng
b, tính số gam chất còn dư sau phản ứng
giúp mình với
ho 4,6 gam kim loại natri tác dụng với nước thấy thoát ra v lít khí ở đktc
a)tính v
b) tính khối lượng bazo thu đc sau phản ứng
giúp mk vs ạ thanks
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0.2...........................0.2...........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{NaOH}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
Cho 2,4 lít khí hiđro tác dụng với 1,6 lít khí oxi thu được nước a) Viết PTHH của phản ứng b) Sau phản ứng hiđro hay oxi còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu c)Tính khối lượng nước thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{2,4}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,6}{22,4}\approx0,07\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
2 mol-1mol---2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,11}{2}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\)
Vậy \(O_2\) dư
Số mol O2 dư:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,07.1}{2}=0,035\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư
\(m_{O_2}=0,035.32=1,12\left(g\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,07.2}{2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,07.18=1,26\left(g\right)\)
Bài 7: Cho 17,92 lít hiđro (đkc) đi qua 25 gam bột Fe3O4 (chứa 7,2 % tạp chất trơ). a) Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng. b) Tính khối lượng nước sinh ra. c) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu? Cứu tớ với
bài : cho 4,48(l) khí h2 tác dụng với 23,2g f2o3 đun nóng
a) chất nào còn dư phản ứng . Khối Lượng chất dư là bao nhiêu ?
b) tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{23,2}{160}=0,145mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,145 > 0,2 ( mol )
1/15 0,2 2/15 ( mol 0
Chất còn dư là \(Fe_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3\left(du\right)}=n_{Fe_2O_3\left(du\right)}.M_{Fe_2O_3}=\left(0,145-\dfrac{1}{15}\right).160=12,53g\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,4666g\)
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1. Viết PTPƯ xảy ra
2. Tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc )
3. Tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
Giúp mình với ạ:<
nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
0.2....................0.2..........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mNaOH = 0.2*40 = 8 (g)
Đề thiếu khối lượng nước rồi em nhé !
\(1) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 3) n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)\)
4) Thiếu dữ kiện
Cho 13g kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ 24,5%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra?
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng với 36,5 gam dung dịch axit HCl 15%.
a)tính thể tích khí Hidro thu được(ỏ đktc)sau phản ứng .
b)tính khối lượng chất lượng còn dư sau phản ứng.
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng bằng hai cách khác nhau.
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=36,5.15\%=5,475\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{5,475}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{2}\), ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b, \(n_{Mg\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,075=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,025.24=0,6\left(g\right)\)
c, - Cách 1:
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,075.95=7,125\left(g\right)\)
- Cách 2:
Theo ĐLBT KL, có: mMg (pư) + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mMgCl2 = 2,4 - 0,6 + 5,475 - 0,075.2 = 7,125 (g)
Cho 3,8 g Kali tác dụng với 10 1,8 gam nước
a viết phương trình hóa học
b tính chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
C tính khối lượng KOH tạo thành sau phản ứng
\(n_K=\dfrac{3,8}{39}=\dfrac{19}{195}mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{101,8}{18}=\dfrac{509}{90}mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
19/195 < 509/90 ( mol )
19/195 19/195 19/195 ( mol )
Chất dư là H2O
\(m_{H_2O\left(dư\right)}=\left(\dfrac{509}{90}-\dfrac{19}{195}\right).18\approx100,04g\)
\(m_{KOH}=\dfrac{19}{195}.56\approx5,45g\)
Cho 4,6 g Natri phản ứng với 5,4g nước thu được natri hiroxit và hiđro.
a. Chất nào dư và dư nhiêu gam?
b.tính khối lượng natri hiroxit thu được.
c. Tính thể tích khí hiđro(ở đktc)
\(a,n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
LTL: 0,2 < 0,3 => H2O dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)