Nêu 1 số bệnh tật di truyền của người
Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó.
* Nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người:
- Do tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên gây ra.
- Do rối loạn quá trình trao đổi chất nội bào.
- Ô nhiễm môi trường (do sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, diệt cỏ, một số chất độc hoá học rải trong chiến tranh).
* Biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền:
- Đấu tranh chống sản xuất, thử và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học.
- Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễu môi trường.
- Sử dụng hợp lí, đúng quy định khi sử dụng thuốc sâu, diệt cỏ và một số chất độc có hại khác.
- Khi đã mắc một số tật, bệnh di truyền nguy hiểm thì không nên kết hôn, nếu kết hôn thì hạn chế hoặc không nên sinh con. Đặc biệt trường hợp gia đình chồng đã có người mang tật, bệnh di truyền, người phụ nữ lại mang tật, bệnh di truyền đó thì không nên sinh con.
Nêu đặc điểm NST, gen của người bị bệnh tật di truyền
Bài 1:
* Đặc điểm NST: (do đề bài không nói rõ nên bài làm của mình có thể không chính xác nha):
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
+ Hình dạng: Hình que, hình chữ V.
+ Dài 0,5 - 50 micromet, đường kính 0,2 - 2 mircomet (1μm = 10 -3 mm).
+ Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
Câu 3: Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
- Các bệnh di truyền và dị tật bầm sinh ở người do các tác Iihân lí hóa trong tự nhiêu, do ô nhiễm môi trường (dặc biệt là chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức), do rối loạn trao đổi chất nội bào.
- Có thể hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền bằng các biện pháp:
+Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuổc trừ sâu, thuốc diệt cò và một số chất độc có khả nàng gây ra biến đổi câu trúc NST hoặc đột biến gen.
+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không két hôn hoặc không nêa sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng đã có người mang tật đó, người phụ nữ đã mang tật không nên sinh con.
- Các bệnh di truyền và dị tật bầm sinh ở người do các tác Iihân lí hóa trong tự nhiêu, do ô nhiễm môi trường (dặc biệt là chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức), do rối loạn trao đổi chất nội bào.
- Có thể hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền bằng các biện pháp:
+Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuổc trừ sâu, thuốc diệt cò và một số chất độc có khả nàng gây ra biến đổi câu trúc NST hoặc đột biến gen.
+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không két hôn hoặc không nêa sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng đã có người mang tật đó, người phụ nữ đã mang tật không nên sinh con.
- Các bệnh di truyền và dị tật bầm sinh ở người do các tác Iihân lí hóa trong tự nhiêu, do ô nhiễm môi trường (dặc biệt là chất độc hóa học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức), do rối loạn trao đổi chất nội bào.
- Có thể hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền bằng các biện pháp:
+Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuổc trừ sâu, thuốc diệt cò và một số chất độc có khả nàng gây ra biến đổi câu trúc NST hoặc đột biến gen.
+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không két hôn hoặc không nêa sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng đã có người mang tật đó, người phụ nữ đã mang tật không nên sinh con.
Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật 6 ngón tay ở người.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh câm điếc bẩm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ).
- Tật 6 ngón tay ở người do đột biến gen trội gây ra.
Câu 2: Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay ở người.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh cầm điếc bấm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học).
- Tật 6 ngón tay ỡ người do đột biến gen trội gây ra.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh cầm điếc bấm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học).
- Tật 6 ngón tay ỡ người do đột biến gen trội gây ra.
- Bệnh bạch tạng: có da và tóc màu trắng, mắt hồng do một đột biến gen lặn gây ra.
- Bệnh cầm điếc bấm sinh do một đột biến gen lặn khác gây ra (do cha mẹ bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học).
- Tật 6 ngón tay ỡ người do đột biến gen trội gây ra.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (5) Hội chứng Tơcnơ.
(2) Bệnh ung thư máu. (6) Bệnh máu khó đông.
(3) Tật dính ngón tay số 2 và số 3. (7) Hội chứng Claiphentơ.
(4) Hội chứng Đao. (8) Bệnh hồng cầu liềm. Bệnh, tật và hội chứng di truyền nào là do đột biến NST?
A. (1), (2), (5), (8)
B. (2), (4), (5), (7)
C. (3), (4), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (6)
Đáp án B
Đột biến gen lặn : (1), (6)
Đột biến gen trội (3) ( 8)
Đột biến số lượng NST: (4) (5) (7)
Đột biến cấu trúc NST: (2)
Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Tật xương chi ngắn.
(4) Bệnh phêninkêtô niệu.
(5) Bệnh bạch tạng.
(6) Hội chứng Tơcnơ.
(7) Bệnh ung thư máu.
(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(9) Bệnh mù màu.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Các bệnh tật di truyền do đột biến gen: 1,3,4,5,8,9
Bệnh Đao do đột biến lệch bội thể ba nhiễm ở cặp NST số 21
Hội chứng Tocno do đột biến thể một nhiễm ở NST giới tính XO
Bệnh ung thư máu do đột biến cấu trúc NST ở NST 21
Đáp án A
Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai
(2) Hội chứng Đao
(3) Tật xương chi ngắn
(4) Bệnh phêninkêtô niệu
(5) Bệnh bạch tạng
(6) Hội chứng Tơcnơ
(7) Bệnh ung thư máu
(8) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm
(9) Bệnh mù màu
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các bệnh, tật, hội chứng do đột biến
gen là: 1,3,4,5,8,9
2,6,7 do đột biến NST
Cho một số bệnh, tật di truyền ở người
1: Bạch tạng.
2: Ung thư máu.
3: Mù màu.
4: Dính ngón tay 2-3.
5: Máu khó đông.
6: Túm lông trên tai.
7. Bệnh Đao.
8: phênilkêtôniệu
9. Bệnh Claiphentơ
Số bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án : B
Các bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính tính 3, 4, 5, 6
- Mù màu , máu khó đông là bện nằm trên NST X
- Túm lông trên tay và dính ngón tay số 2 -3 là gen nằm trên NST Y