a)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\)
b)
Gọi : \(n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a\)
Bảo toàn khối lượng :
\(13,5 + 2a.36,5 = 66,75 + 2.a\\ \Rightarrow a = 0,75\\ \Rightarrow V = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
a) Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) mY-mX=mCl
<=> mCl= 66,75-13,5=53,25(g)
=>nCl=53,25/35,5=1,5(mol)
=> nH2= nCl/2= 1,5/2=0,75(mol)
=>V=V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
Hòa tan hoàn toàn 26,7 gam hỗn hợp X gồm Zn, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối ( ZnSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 ) và 16,8 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b/ Tính m.
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
m muối=26,7+\(\dfrac{16,8}{22,4}\).96=98,7g
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe. Lấy 16,6 gam X cho phản ứng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thoát ra 11,2 lít H2 (đktc), ngoài ra dung dịch có các muối Al2(SO4)3, FeSO4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c/ Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
d/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
2Al+3H2SO4->al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Gọi x,y tương ứng là số mol của Al và Fe:
Ta có: 27x+56y=11 (1)
nH2=0,4 mol
1,5x+y=0,4 (2)
Giải hệ(1),(2):x=0,2;y=0,1
mAl=0,2.27=5,4g
%Al=\(\dfrac{5,4.100}{16,6}\)=32,53%
=>%Fe=67,47%
m H2SO4=0,4.98=39,2g
c) m muối=0,1.342+0,1.152=49,4g
5.Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư
theo phản ứng:
Al + H2SO4 → Al2( SO4)3 + H2 ; Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ; sau phản
ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn
hợp ban đầu?
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Fe
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=0,83\\1,5x+y=0,025\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,01\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,27\left(g\right)\\m_{Fe}=0,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp X gồm m(g) Fe và 30,16g Fe3O4 tác dụng với H2SO4 loãng dư được dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 và khí H2. Cho tác dụng với 90ml KMNO4 0,57M vừa đủ. Tính phần trăm về khối lượng của Fe trong X
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 trong dung dịch Z là
A. 22,4 gam.
B. 30,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 30,0 gam.
Đáp án B
Dùng phương pháp đường chéo tính được mol CO2 là 0,2 mol và H2 là 0,15 mol.
`1.Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Al. Al2O3 và AL(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng kết thúc, thu được 273,75g dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). viết các PTHH xảy ra và tính giá trị m
2Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 40%, thu được 8,69 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y có nồng độ46,074%. Cô cạn dung dịch Y thu được 106,5 gam muối khan. Tính m
1. Tham khảo: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% [đã giải] – Học Hóa Online
2. Tham khảo: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 [đã giải] – Học Hóa Online
Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong X gần nhất với:
A. 15,5%
B. 6,5%.
C. 9,5%.
D. 12,5%.
Đáp án B
Cho 46,37 gam hỗn hơp H vào dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 (tỉ lệ mol là 37:6) thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T và dung dịch X
Tăng giảm khối lượng:
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của H2, NO và H2O
=> a + b = 0,11
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn H:
Bảo toàn khối lượng:
Giải hệ: a=0,01; b=0,1; c=0,75.
Gọi số mol Al, Zn, Fe3O4 và CuO trong H lần lượt là x, y, z, t
Bảo toàn điện tích:
Khối lượng chất tan trong X:
Nhiệt phân chất tan trong Y ta thu được rắn G gồm Al2O3, ZnO, Fe2O3 và CuO:
= 51,67
Giải hệ: x=0,1; y=0,15; y=0,06; t=0,25
BTKL:
= 243,35
Cho 46,37 gam hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X (không chứa ion Fe3+ và ion H+ ) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65 gam các chất tan. Cô cạn Y, nung chất rắn thu được trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65 gam chất rắn G. Nồng độ % của Al2(SO4)3 trong X gần nhất với:
A. 6,5%
B. 9,5%
C. 12,5%
D. 15,5%