Hòa tan 8,7(g) hỗn hợp gồm Kali và chất R hóa trị II. Trong dung dịch HCl lấy dư, thấy có 5,6(l) khí H2 thoát ra, mặt khác nếu hòa tan riêng 9(g) khim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11(l). Xác định kim loại R.
2. Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M có hóa trị II trong dung dịch HCl dư thì thấy có 5, 6 dm³ H2(dktc). Hòa tan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
\(K+HCl\rightarrow KCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
a ----------------------> 0,5a
\(M+2HCl\rightarrow MCl+H_2\)
b ------------------------> 0,5b
Ta có: (*) \(\left\{{}\begin{matrix}39a+Mb=8,7\\0,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\Rightarrow a=0,5-2b\end{matrix}\right.\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl+H_2\)
\(n_M=\dfrac{9}{M}\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{9}{M}\)
Có: \(\dfrac{9}{M}< \dfrac{11}{22,4}\Rightarrow M>18,33\)
(*) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}39\left(0,5-2b\right)+Mb=8,7\\a=0,5-2b\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow b=\dfrac{10,8}{78-M}\)
Ta có: b < 0,25
\(\Leftrightarrow\dfrac{10,8}{78-M}< 0,25\left(M< 78\right)\)
\(\Leftrightarrow10,8< 19,5-0,25M\)
=> M < 34,8
=> 18, 33 < M < 34,8
=> M là Mg
hòa tan 8,7 g một hỗn hợp gồ kal và một kim loại M hóa trị 2 trong dung dịch HCl dư thì thu được 5,6 lít khí h2 ở đktc . Hòa tan riên 9 g kl M trong dung dịch HCl dư thì theer tích H2 sinh ra ch đến 11 l khí H2 ở đktc . xác định kim loại M
Hỗn hợp D gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCL dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch HCL dư thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp D.
Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thế tích H2 sinh ra chưa đến 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_M = b(mol) \Rightarrow 56a + Mb = 9,6(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_{H_2} =a + b = 0,2 \Rightarrow a = 0,2 - b$
Ta có :
$56a + Mb = 9,6$
$⇔ 56(0,2 - b) + Mb = 9,6$
$⇔ Mb - 56b = -1,6$
$⇔ b(56 - M) = 1,6$
$⇔ b = \dfrac{1,6}{56 - M}$
Mà $0 < b < 0,2$
Suy ra : $0 < \dfrac{1,6}{56 - M} < 0,2$
$⇔ M < 48(1)$
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$n_M = n_{H_2} < \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25$
$\Rightarrow M_M > \dfrac{4,6}{0,25} = 18,4$
+) Nếu $M = 24(Mg)$
Ta có :
$56a + 24b = 9,6$
$a + b = 0,2$
Suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
+) Nếu $M = 40(Ca)$
$56a + 40b = 9,6$
$a + b = 0,2$
Suy ra a = b = 0,1
$m_{Ca} = 0,1.40 = 4(gam)$
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại M thuộc nhóm IIA của hệ thống tuần hoàn tan hết trong HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đkc). Nếu hoà tan riêng 9 gam kim loại M bằng HCl dư thì thể tích H2 thoát ra chưa đến 11 lít (đkc). Xác định kim loại M ?
.Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
\(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
Gọi số mol K,R là a;ba;b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}39x+x.M_R=8,7\\0,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\frac{39x+x.M_R}{0,5x+y}=\frac{8,7}{0,25}=34,8\)
\(\Rightarrow\) 34,8 là giá trị trung bình của MM và 78
\(\Rightarrow M_M< 34,8\left(1\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{H2}=\frac{9}{M_M}=\frac{11}{22,4}\)
\(\Rightarrow M_M>18,3\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow18,3< M_M< 34,8\)
Mà R là kim loại hóa trị II
Vậy M là Mg
Hòa tan hoàn toàn 7,7g hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Na bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Tính thể tích khí H2 thu được khi cho hỗn hợp trên vào lượng nước dư
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đkt). Nếu dùng 2,4g kim loại hóa trị II hòa tan vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol dung dich HCl.
a. Xác định tên kim loại hóa trị II.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4g hỗn hợp X
Hòa tan hoàn toàn 18,6 (g) hỗn hợp gồm Fe và Zn trong dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.(Fe = 56 ; Zn = 65)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(BTe:\) \(2n_{Fe}+2n_{Zn}=2n_{H_2}\)
\(BTKL:\) \(56n_{Fe}+65n_{Zn}=18,6\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Fe:0,1mol\\Zn:0,2mol\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6g\\m_{Zn}=65\cdot0,2=13g\end{matrix}\right.\)