Dưới lớp vỏ Trái Đất là lớp Manti có độ sâu đến
A. 2.800km
B. 2.850km
C. 2.900km
D. 2.950km
Dưới lớp vỏ Trái Đất là lớp Manti có độ sâu đến
A. 2.800km
B. 2.850km
C. 2.900km
D. 2.950km
Lớp vỏ Trái đất tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn B. Lỏng. C. Quánh dẻo. D. Khí.
vật chất ở lớp vỏ trái đất có trạng thái
a.rắn chắc
b.quánh dẻo
c.từ quánh dẻo đến rắn
d.từ lỏng đến rắn
Trạng thái vật chất từ lỏng đến rắn là đặc điểm của lớp
A. vỏ Trái Đất
B. lớp manti
C. nhân
D. vỏ lục địa.
Trình bày đặc điểm về độ dày trạng thái nhiệt độ của lớp vỏ trái đất
Lớp vỏ trái đất :
- độ dài 5 - 70 km
- Nhiệt độ: 1000 độ C
- trạng thái: rắn
Lớp vỏ trái đất :
Độ dày : 5-70 km
Trạng thái : rắn
Nhiệt độ : 10000C
Trạng thái của lớp nhân Trái Đất là?
A. lỏng
B. rắn chắc
C. từ quánh dẻo đến lỏng
D. lỏng ở ngoài, rắn ở trong
nêu vị trí, đặc điểm, cấu tạo và vai trò của lớp vỏ trái đất.
Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất: - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất. Lớp này rất mỏng, chỉ chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất. - Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi một số địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng và thấp bị nước bao phủ là đại dương. - Các địa mảng không cố định một chỗ mà di chuyển chậm. Nếu như hai lớp địa mảng tách xa nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng, vật ở dưới sâu sẽ trào lên hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương. Nếu hai địa mảng xô vào nhau thì ở chỗ tiếp xúc của chúng, đá sẽ bị chèn ép nhô lên thành núi. Đồng thời ở đó cũng sinh ra núi lửa và động đất. Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: Vỏ Trái Đất là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác như: nước, không khí, sinh vật… và cũng là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người.
Trạng thái các lớp của Trái đất (kể từ vỏ vào là):
A. Quánh dẻo – lỏng – lỏng, rắn – rắn chắc.
B. Lỏng, rắn – quánh dẻo, lỏng – rắn chắc.
C. Rắn, quánh dẻo – lỏng, lỏng – rắn (ở trong).
D. lỏng, quánh dẻo – rắn, lỏng – rắn chắc.
Lớp vỏ Trái Đất (Rắn chắc); Lớp trung gian (quánh dẻo đến lỏng); Lõi Trái Đất (ngoài lỏng, nhân trong rắn chắc).
Chọn: C.
Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần vật chất,...).
- Lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan) là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Phân biệt:
+ Lớp vỏ địa lí có chiều dày khoảng 30 - 35km (tính từ giới hạn dưới của lớp ôdôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hoá), thành phần vật chất của lớp vỏ bao gồm cả khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau.
+ Lớp vỏ Trái Đất: Là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày dao động từ 5km (ở đại dương) đến 70km (ở lục địa). Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (đá trầm tích, đỏ granit, badan).
Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lý (lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần vật chất....)?
- Lớp vỏ địa lý là lớp vỏ Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau. (0,5 điểm)
- Phân biệt:
+ Lớp vỏ Trái Đất: là lớp vỏ cứng, mỏng, có chiều dày từ 5km (ở đại dương) đến 70km (ở lục địa), được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích badan, granit). (0,25 điểm)
+ Lớp vỏ địa lý có chiều dày từ 30 đến 35km tính từ giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa. Thành phần của lớp vỏ địa lý gồm khí quyển, thạch quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển, chúng xâm nhập và tác động lẫn nhau. (0,25 điểm)