3 tế bào sinh dưỡng của một cơ thể Ruồi giấm thực hiện nguyên phân lần lượt 5,6,7 Lần Hãy xác định nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cần cung cấp cho ba tế bào này nguyên phân
Có 5 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng lúc thực hiện quá trình nguyên phân liên tiếp 1 số lần như nhau đã thu được 40 tế bào và cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 350 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
Gọi x lak số lần nguyên phân của các tb, 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài (x , 2n ∈ N*)
Theo bài ra ta có :
Thu đc 40 tb con sau nguyên phân -> \(2^x.5=40\) => \(x=3\)
Lại có : Môi trường nội bào cung cấp tương đương 350 NST đơn
-> \(5.2n.\left(2^3-1\right)=350\)
-> \(2n=\dfrac{350}{5.\left(2^3-1\right)}=10\)
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 10
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể X, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu 84 nhiễm sắc thể thường. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cá thể động vật trên, biết không xảy ra đột biến.
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n ∈ N* )
Ta xét 2 Trường hợp :
Trường hợp 1 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XX
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{2}=4\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XX là 8 : 2 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 2 lần ( \(4=2^2->2lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^2-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^2-1}=28\)
Trường hợp 2 : Nếu tb mẹ là giới đồng giao tử mang XY
-> Số tb con tạo ra là : \(\dfrac{8}{1}=8\left(tb\right)\) (do tb con có bộ NST giống tb mẹ mak có tổng cộng 8 NST X thik bộ XY là 8 : 1 )
=> Tb mẹ nguyên phân : 3 lần ( \(8=2^3->3lần\) )
Lại có Môi trường cung cấp 84 NST thường
=> \(2n.\left(2^3-1\right)=84\)
=> \(2n=\dfrac{84}{2^3-1}=12\)
Vậy bộ NST của loài là : \(\left[{}\begin{matrix}2n=28\\2n=12\end{matrix}\right.\)
Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là:
A. Tế bào tam bội.
B. Tế bào một nhiễm.
C. Tế bào tam nhiễm.
D. Tế bào lưỡng bội.
Đáp án C
Gọi a là bộ NST của tế bào sinh dưỡng của cá thể thuộc loài thực vật.
Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn:
x.(23 – 1) = 91
→ x = 13 = 2n +1
→ Tế bào sinh dưỡng là tế bào tam nhiễm
Có 2 tế bào của cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau đã cần môi trường nội bào cung cấp tương đương 140 nhiễm sắc thể. Tất cả các tế bào con được sinh ra tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 160 nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân đã tạo ra 20 giao tử. Hãy xác định a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài b. Số lần nguyên phân của tế bào
Xét 1 tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật, tế bào này nguyên phân một số lần liên tiếp, cho số tế bào con bằng 1/3 số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của lời. Quá trình nguyên phân, môi trường nội bào đã cung cấp 168 nhiễm sắc thể đơn. Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
b. Số lần phân bào của tế bào trên.
a) Gọi 2n lak bộ NST lưỡng bội của loài, x lak số lần nguyên phân (x, 2n ∈ N*)
Ta có :
* Tb nguyên phân x lần cho số tb con bằng 1/3 số NST trong bộ đơn bội
-> \(2^x=\dfrac{1}{3}.n\) (1)
Lại có : + Môi trường nội bào cung cấp 168 NST đơn
-> \(2n.\left(2^x-1\right)=168\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}2^x=\dfrac{1}{3}n\\2n.\left(2^x-1\right)=168\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta được : n = 12
-> 2n = 24
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài trên lak 2n = 24
b) Có 2n = 24, thay vào (2) ta được : \(24.\left(2^x-1\right)=168\)
=> \(2^x=\dfrac{168}{24}+1=8\)
=> \(x=3\)
Vậy số lần nguyên phân của tb trên lak 3 lần
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 8 và 3556
B. 8 và 255
C. 8 và 3570
D. 8 và 254
Đáp án A
1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con
2n = 256 → n = 8 (lần NP)
Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi trường là:
14. (28 - 2) = 3556 phân tử
Có 7 tế bào của 1 cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân một số lần bằng nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 840 NST đơn. Hãy xác định số lần nguyên phân.
Số nst môi trường cung cấp cho 1 tế bào thực hiện nguyên phân
840 : 7 = 120
Ta có : 120 = 8 x (2^4 - 1)
=>tế bào thực hiện NP 4 lần
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8. 1 ,tế bào của loài chải qua nguyên phân liên tiếp 8 lần. Hãy tính:
a, số tế bào con được sinh ra
b, số nhiễm sắc thể đơn chứa trong các tế bào con
c, môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu nhiễm sắc thể cho quá trình
D, có bao nhiêu thói vô sắc hình thành trong quá trình trên.
2, có 3,125% số tế bào con nói trên đều tiếp tục nguyên phân liên tiếp 2 lần cho biết:
A, từ nhóm tế bào nói trên đã hình thành bao nhiêu tế bào con
B, số nhiễm sắc thể đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình
C, số thoi phân bào xuất hiện từ nhóm tế bào đó
$1,$
$a,$ Số tế bào sinh ra là: $2^8=256(tb)$
$b,$ Ở kì sau có 4n NST đơn và kì cuối là 2n NST đơn.
- Số NST đơn ở kì sau: $ 4n.256=4096(NST)$
- Số NST đơn ở kì cuối: $2n.256=2048(NST)$
$c,$ Số NST môi trường cung cấp là: 2n.(2^8-1)=2040(NST)
$d,$ Số thoi vô sắc xuất hiện là: $2^8-1=255$