Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
aethstic
VIII. Read the following passage and choose the correct answer for each question.It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most of the misunderstanding between them. They have always complained, more or less justly, that their parents are out of touch with modern ways; that they are possessive and dominant; that they do not trust their children to deal with crises; that they talk too much about certain problems - and that they have no sense of...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 1 2017 lúc 6:21

Đáp án C Kiến thức về từ loại

initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng

initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi đầu, đề xướng

initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến

initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, lúc đầu

Tạm dịch:  You can  impress  others  with  your sense of responsibility and (28)      , so that they will give you the authority to do what you want to do. (Bạn có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và óc sáng kiến, để họ sẽ cho bạn quyền làm những gì bạn thích)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
14 tháng 4 2019 lúc 13:58

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

overestimate /ˌoʊvərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá quá cao

underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp, không đúng mức

impose /ɪmˈpoʊz/ (+ on sb) (v): áp đặt (lên ai)

dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị, áp đảo

Tạm dịch: I think it is true that parents often (3)     their teenage children and also forget how they themselves felt when young. (Tôi nghĩ rằng đúng là bố mẹ thường đánh giá thấp những đứa con tuổi teen của mình và quên họ cảm thấy như thế nào khi còn trẻ)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
13 tháng 3 2018 lúc 2:38

Đáp án A Kiến thức về từ vựng

misunderstanding /ˌmɪsʌndərˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu lầm

debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận

conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột

understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu nhau; sự thông cảm

Tạm dịch: It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most of the (1)       between them.

(Người trẻ thi thoảng chê bai bố mẹ và đổ lỗi cho bố mẹ vì những hiểu lầm giữa họ là điều bình thường.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
20 tháng 4 2018 lúc 9:55

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

However + clause: tuy nhiên

Besides st/doing st: ngoài ra

Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù

Therefore + clause: vì vậy, do đó

Tạm dịch: They feel  cut  off  from  the  adult  world  into  which  they  have  not  yet  been  accepted.  (4)        they create a culture and society of their own. (Họ cảm thấy bị tách bỏ khỏi thế giới người lớn mà họ còn chưa được chấp nhận vào. Vì vậy, họ tạo ra cả một nền văn hoá và xã hội riêng.)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
12 tháng 3 2018 lúc 16:33

Đáp án A Kiến thức về liên từ

that: rằng

which: cái nào

who: ai

why: tại sao

Tạm dịch: They have always complained, more or less justly, that their parents are old-fashioned, possessive and dominant;  that they do not  trust  their children  to  deal  with obstacles; (2)                           they talk too much about certain problems and that they have no sense of humor, at least in parent-child relationships. (Họ thường ít nhiều phàn nàn rằng bố mẹ họ cổ hủ, chiếm hữu và áp đặt; rằng họ không  tin tưởng con họ có thể đối đầu với các trở ngại; rằng họ nói quá nhiều về một vài vấn đề cụ thể và họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong quan hệ bố mẹ - con cái.)

Huỳnh Thị Thanh Ngân
Xem chi tiết
Đỗ Thị Minh Ngọc
20 tháng 3 2022 lúc 8:07

26. What can seem out of reach for young people?

A. Being able to find a part-time job.                         B. Being able to travel.

C. Being able to get time off from school.                 D. Being able to earn money.

27. Which students are in luck according to the passage?

A. The ones who want to go to Australia and New Zealand.

B. The ones who have part-time jobs.

C. The ones who have airline tickets.

D. The ones who are on holiday.

28. Where can people find working holidays advertised?

A. In magazines.         B. On the radio.          C. In travel guidebooks.         D. On the Internet.

 

29. According to the passage, which statement is true?

A. Some working holidays are not paid.

B. People on working holidays must be from Australia or New Zealand.

C. A young person needs a special visa to go on a working holiday.

D. Picking fruit is the only job available for young people on working holidays.

30. Why would a student NOT want to take a working holiday?

A. To earn money.                                                   B. To show how fearful he is.            

 C. To see the world.                                                D. To visit a new place.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 6 2018 lúc 9:56

Đáp án: A

Giải thích: Tiêu đề nào sau đây là tốt nhất cho đoạn văn?

A. Các xung đột giữa cha mẹ và con đến từ đâu?

B. Trẻ em khác với bố mẹ như thế nào?

C. Làm thế nào để chúng ta thu hẹp khoảng cách thế hệ?

Đáp án cần chọn là: A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 10 2018 lúc 3:51

Đáp án : D

Trong khi “All mammals feed their young” (đầu đoạn 1); thì “For animals other than mammals, then, feeding is not intrinsic to parental care” (đầu đoạn 3) ≈ với các loài động vật khác ngoài thú có vú, cho ăn không phải bản chất đặc trưng cho sự chăm sóc của bố  mẹ -> việc cho ăn phổ biến nhất ở các loài thú có vú

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 1 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về việc nuôi trẻ của cha mẹ động vật?

A. Nó không được biết đến trong cá.

B. Nó không liên quan đến kích thước của trẻ.

C. Nó nguy hiểm cho cha mẹ.

D. Nó phổ biến nhất ở động vật có vú.